Một túi đựng bốn viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số \(1;2;3;4\). Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi. Xác xuất để tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn \(3\)” là:
A. \(\frac{2}{3}\).
B. \(\frac{5}{7}\).
C. \(\frac{3}{4}\).
D. \(\)\(\frac{5}{6}\).
Câu hỏi trong đề: 54 bài tập Một số yếu tố xác suất có lời giải !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn A
Số phần tử của không gian mẫu là 6
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn \(3\)” là: \(\left( {1;4} \right);\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {3;4} \right)\)
Do đó \(P = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \[5\].
B. \[6\].
C. \[7\].
D. \[8\].
Lời giải
Chọn B
Không gian mẫu của phép thử là:
\[\Omega = \left\{ {12;13;21;23;31;32} \right\}\]
Vậy không gian mẫu có \[6\] phần tử.
Câu 2
A. \(\frac{1}{5}\).
B. \(\frac{1}{2}\).
C. \(\frac{2}{5}\).
D. \(\frac{4}{5}\).
Lời giải
Chọn B
Câu 3
A. \[4\].
B. \[8\].
C. \[12\].
D. \[16\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(\frac{1}{4}\).
B. \(\frac{2}{3}\).
C. \(\frac{3}{8}\).
D. \(\frac{1}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \[90\].
B. \[89\].
C. \[80\].
D. \[81\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \[4\].
B. \[6\].
C. \[12\].
D. \[24\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(6\).
B. \(10\).
C. \(15\).
D. \(5\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.