Câu hỏi:

19/08/2025 27 Lưu

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình tham số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 8t}\\{y =  - 4t}\\{z = 3 + 12t}\end{array}} \right.\)

a) Tìm hai vectơ chỉ phương của \(d\).

b) Tìm ba điểm trên \(d\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đường thẳng d nhận \(\vec a = (8; - 4;12)\) làm một vectơ chỉ phương.

Có \(\vec b = \frac{1}{4}\vec a = (2; - 1;3)\) cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d .

b) Cho \(t = 0\), ta có \({\rm{A}}( - 1;0;3)\).

Cho t \( = 1\), ta có \({\rm{B}}(7; - 4;15)\).

Cho t \( = 2\), ta có \({\rm{C}}(15; - 8;27)\).

Vậy 3 điểm \({\rm{A}},{\rm{B}},{\rm{C}}\) là ba điểm thuộc d .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Hãy chỉ ra các vectơ chỉ phương của đường thẳng BC' mà điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó đều là các đỉnh của hình hộp (ảnh 1)

Đường thẳng \(B{C^\prime }\) nhận các vectơ \(\overline {B{C^\prime }} ,\overrightarrow {{C^\prime }B} ,\overrightarrow {A{D^\prime },} \overline {{D^\prime }A} \) là các vectơ chỉ phương.

Lời giải

a) Với \({\rm{t}} = 0\) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 3}\\{z =  - 1}\end{array}} \right.\). Suy ra \({\rm{A}}(1;3; - 1) \in \Delta \). Với \({\rm{t}} = 1\) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 3}\\{z =  - 1}\end{array}} \right.\). Suy ra \({\rm{B}}(0;5;2) \in \Delta \).

b) Thay tọa độ điểm \({\rm{C}}(6; - 7; - 16)\) vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta được:

6=1t7=3+2t16=1+3tt=5t=5t=5t=5. Do dó, CΔ

Thay tọa độ điểm \({\rm{D}}( - 3;11; - 11)\) vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta được:

3=1t11=3+2t11=1+3tt=4t=4t=103 (vô lí). Do dó, DΔ

Vậy trong hai điểm C và D , chỉ có điểm C thuộc đường thẳng \(\Delta \).