Câu hỏi:

19/08/2025 19 Lưu

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình chính tắc \(\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 3}}{3} = \frac{{z - 2}}{7}\).

a) Tìm một vectơ chỉ phương của \(d\) và một điểm trên \(d\).

b) Viết phương trình tham số của \(d\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có đường thẳng d đi qua \({\rm{M}}(3; - 3;2)\) và có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = (1;3;7)\)

b) Phương trình tham số của d là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t}\\{y =  - 3 + 3t}\\{z = 2 + 7t}\end{array}} \right.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' với A(1; 2; 1), B(7; 5; 3), C(4; 2; 0), A'(4; 9; 9) (ảnh 1)

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = (6;3;2)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB .

\(\overrightarrow {A{A^\prime }}  = (3;7;8)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \({\rm{B}}{{\rm{B}}^\prime }\) vì \({\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }//{\rm{B}}{{\rm{B}}^\prime }\).

\(\overrightarrow {AC}  = (3;0; - 1)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \({{\rm{A}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }\) vi \({\rm{AC}}//{{\rm{A}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }\).

Lời giải

a) Với \({\rm{t}} = 0\) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 3}\\{z =  - 1}\end{array}} \right.\). Suy ra \({\rm{A}}(1;3; - 1) \in \Delta \). Với \({\rm{t}} = 1\) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 3}\\{z =  - 1}\end{array}} \right.\). Suy ra \({\rm{B}}(0;5;2) \in \Delta \).

b) Thay tọa độ điểm \({\rm{C}}(6; - 7; - 16)\) vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta được:

6=1t7=3+2t16=1+3tt=5t=5t=5t=5. Do dó, CΔ

Thay tọa độ điểm \({\rm{D}}( - 3;11; - 11)\) vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta được:

3=1t11=3+2t11=1+3tt=4t=4t=103 (vô lí). Do dó, DΔ

Vậy trong hai điểm C và D , chỉ có điểm C thuộc đường thẳng \(\Delta \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP