Câu hỏi:

20/08/2025 60 Lưu

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ Câu 17 đến Câu 22)

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + 6y = 5\\5x + by = 4\end{array} \right.\) nhận cặp số \[\left( {2\,;\,\, - 1} \right)\] làm nghiệm. Tính tổng bình phương của \[a\] \[b\] (làm tròn đến hàng phần mười).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: 66,3.

Vì cặp số \[\left( {2\,;\,\, - 1} \right)\] là nghiệm của hệ phương trình, ta thay \[x = 2\]\[y = - 1\] vào hệ phương trình đã cho, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a \cdot 2 + 6 \cdot \left( { - 1} \right) = 5\\5 \cdot 2 + b \cdot \left( { - 1} \right) = 4\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}2a - 6 = 5\\10 - b = 4\end{array} \right..\)

Giải hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2a = 11\\b = 6\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{11}}{2}\\b = 6\end{array} \right..\)

Tổng bình phương của \[a\] \[b\] là: \({a^2} + {b^2} = {\left( {\frac{{11}}{2}} \right)^2} + {6^2} = \frac{{121}}{4} + 36 = 66,25 \approx 66,3.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong 50 lần thử, số lần gieo được mặt có số chấm là số lẻ là: \[8 + 9 + 6 = 23\] (lần).

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là: \(\frac{{23}}{{50}} = 0,46.\)

Lời giải

Đáp án: 5,88.

Thể tích hình chóp tam giác đều là: \(V = \frac{1}{3} \cdot S \cdot h,\) suy ra \(h = \frac{{3V}}{S}.\)

Chiều cao của khối rubik là: \(\frac{{3 \cdot 44,002}}{{22,45}} = 5,88\,\,{\rm{(cm)}}.\)

Vậy chiều cao của khối rubik là \(5,88\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP