Cho tam giác \[ABC\] cân tại \[A\] có \[AB = 2a\] và \[\widehat B = \;\alpha .\] Kẻ đường trung tuyến \[AM.\] Khi đó:
a) \[\sin \widehat {BAM} = \cos \alpha .\]
b) \[BM = 2a \cdot \sin a.\]
c) \[AM = 2a \cdot \cos \alpha .\]
d) Diện tích tam giác \[ABC\] là: \[S = 4{a^2} \cdot \sin \alpha \cdot \cos \alpha .\]
Cho tam giác \[ABC\] cân tại \[A\] có \[AB = 2a\] và \[\widehat B = \;\alpha .\] Kẻ đường trung tuyến \[AM.\] Khi đó:
a) \[\sin \widehat {BAM} = \cos \alpha .\]
b) \[BM = 2a \cdot \sin a.\]
c) \[AM = 2a \cdot \cos \alpha .\]
d) Diện tích tam giác \[ABC\] là: \[S = 4{a^2} \cdot \sin \alpha \cdot \cos \alpha .\]
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 9 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng.
a) Xét \[ABC\] cân tại \[A\] có \[AM\] là đường trung tuyến nên đồng thời là đường phân giác và đường cao của tam giác.
Xét \[\Delta ABM\] vuông tại \[M,\] khi đó \[\widehat {BAM}\] và B là hai góc phụ nhau, nên sin BAM cos B cos . Do đó ý a) Đúng.
b) và c)
Xét \[\Delta ABM\] vuông tại \[M,\] ta có: \(\cos B = \frac{{BM}}{{AB}}\,;\,\,\sin B = \frac{{AM}}{{AB}}.\)
Suy ra \[BM = AB \cdot \cos B = 2a \cdot \cos a\] và \[AM = \;AB \cdot \sin B = \;2a \cdot \sin \alpha .\]
Do đó ý b) và c) đều Sai.
d) Ta có \[BC = 2BM = 2 \cdot 2a \cdot \cos \alpha = 4a \cdot \cos \alpha .\]
Diện tích tam giác \[ABC\] là: \[S = \frac{1}{2} \cdot AM \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot \left( {2a \cdot \sin \alpha } \right) \cdot \left( {4a \cdot \cos \alpha } \right) = 4{a^2} \cdot \sin \alpha \cdot \cos \alpha .\]
Do đó ý d) Đúng.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê lại kết quả các lần gieo ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
8 |
9 |
9 |
5 |
6 |
13 |
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là
A. \[0,46.\]
B. \[0,52.\]
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong 50 lần thử, số lần gieo được mặt có số chấm là số lẻ là: \[8 + 9 + 6 = 23\] (lần).
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là: \(\frac{{23}}{{50}} = 0,46.\)
Lời giải
Đáp án: 66,3.
Vì cặp số \[\left( {2\,;\,\, - 1} \right)\] là nghiệm của hệ phương trình, ta thay \[x = 2\] và \[y = - 1\] vào hệ phương trình đã cho, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a \cdot 2 + 6 \cdot \left( { - 1} \right) = 5\\5 \cdot 2 + b \cdot \left( { - 1} \right) = 4\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}2a - 6 = 5\\10 - b = 4\end{array} \right..\)
Giải hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2a = 11\\b = 6\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{11}}{2}\\b = 6\end{array} \right..\)
Tổng bình phương của \[a\] và \[b\] là: \({a^2} + {b^2} = {\left( {\frac{{11}}{2}} \right)^2} + {6^2} = \frac{{121}}{4} + 36 = 66,25 \approx 66,3.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Trùng nhau.
B. Song song.
C. Không cắt nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.