Câu hỏi:

20/08/2025 24 Lưu

(2,0 điểm) Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

a) \[{\left( {x + 5} \right)^2} - 3\left( {x + 5} \right) = 0.\]                                     

b) \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} - \frac{8}{x} = \frac{{18 + {x^2}}}{{x\left( {x - 3} \right)}}.\)

c) \[\left\{ \begin{array}{l}7x + 4y = 10\\4x + y = 7\end{array} \right..\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \[{\left( {x + 5} \right)^2} - 3\left( {x + 5} \right) = 0.\]

\[\left( {x + 5} \right)\left( {x + 5 - 3} \right)\; = 0\]

\[\left( {x + 5} \right)\left( {x + 2} \right)\; = 0\]

\[x + 5\; = 0\] hoặc \[x + 2\; = 0\]

\[x = - 5\] hoặc \[x = - 2.\]

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \[x = - 5\] và \[x = - 2.\]

c) \[\left\{ \begin{array}{l}7x + 4y = 10\\4x + y = 7\end{array} \right..\]

Từ phương trình thứ hai ta có \[y = 7 - 4x\]. Thế vào phương trình thứ nhất, ta được:

\[7x + 4\left( {7 - 4x} \right) = 10\]

\[7x + 28 - 16x = 10\]

\[16x - 7x = 28 - 10\]

\[9x = 18\]

\[x = 2\].

Từ đó, ta có \(y = - 1.\)

Vậy hệ phương trình đã cho nghiệm \[\left( {2\,;\,\,1} \right).\]

b) \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} - \frac{8}{x} = \frac{{18 + {x^2}}}{{x\left( {x - 3} \right)}}\) (ĐKXĐ: \(x \ne 0\,;\,\,x \ne 3).\)

\(\frac{{x\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)}} - \frac{{8\left( {x - 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{18 + {x^2}}}{{x\left( {x - 3} \right)}}\)

\(x\left( {x + 3} \right) - 8\left( {x - 3} \right) = 18 + {x^2}\)

\({x^2} + 3x - 8x + 24 = 18 + {x^2}\)

\(8x - 3x = 24 - 18\)

\(5x = 6\)

\(x = \frac{6}{5}\) (TMĐK).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{6}{5}.\)

 

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi giá niêm yết của một chiếc ti vi khi \[x\] (triệu đồng) .

Giá niêm yết của một chiếc máy giặt \[y\] (triệu đồng) \[\left( {0 < x,\,\,y < 28,5} \right).\]

Giá niêm yết một tivi và một máy giặt có tổng số tiền là \[28,5\] triệu đồng nên ta có phương trình:

\[x + y = 28,5.\] (1)

Sau khi giảm \[20\% \], giá của một chiếc ti vi là \[\left( {100\% - 20\% } \right)x = 0,8x\] (triệu đồng).

Khi giảm 25% ,giá của một chiếc máy giặt là: \[\left( {100\% - 25\% } \right)y = 0,75y\] (triệu đồng)

Theo bài ra ta có phương trình: \[0,8x\; + 0,75y\; = 22.\]      (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 28,5\\0,8x\; + 0,75y\; = 22\end{array} \right.\].

Giải hệ phương trình trên, ta được \[\left\{ \begin{array}{l}x = 12,5\\y\; = 16\end{array} \right.\] (TMĐK).

Vậy g niêm yết của một chiếc ti vi và máy giặt lần lượt \[12,5\] triệu đồng và 16 triệu đồng.

Lời giải

1) a) Ta có \(C = \sin 30^\circ - \frac{{\tan 29^\circ }}{{\cot 61^\circ }} - 2{\cos ^2}60^\circ + \cot 45^\circ \)

\( = \frac{1}{2} - \frac{{\tan 29^\circ }}{{\tan 29^\circ }} - 2{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 1\)

\( = \frac{1}{2} - 1 - 2 \cdot \frac{1}{4} + 1 = 0.\)

b) Xét \[\Delta ABH\] vuông tại \[H\] có: \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{3,2}}{{6,8}} = \frac{8}{{17}}.\)

Suy ra \[\widehat B \approx 28^\circ .\]

2)

A diagram of a triangle with lines and letters

AI-generated content may be incorrect.

a) Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \(\widehat {BAC} = 90^\circ \); \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 90^\circ \).

Ta có \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 90^\circ \) nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ - \widehat {ABC} = 90^\circ - 53^\circ = 37^\circ .\)

Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có

\(AC = AB \cdot \tan B = 6\tan 53^\circ \approx 8\,\,({\rm{cm}}).\)

\(AC = BC \cdot \sin B\) suy ra \[BC = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{8}{{\sin 53^\circ }} \approx 10\,\,({\rm{cm}}).\]

b) Xét \[\Delta ABK\] và \[\Delta CAH\] có

\[\widehat {ABK} = \widehat {CAH}\] (cùng phụ \(\widehat {BAH}\,).\)

\[\widehat {AKB} = \widehat {AHC} = 90^\circ \]

Do đó  (g.g).

Suy ra \[\frac{{BK}}{{AH}} = \frac{{AB}}{{AC}}\]

Do đó \[BK = AH \cdot \frac{{AB}}{{AC}} = AH \cdot \cot \widehat {ABC}\].

c) Ta c\(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{{BK}}{{CH}} = \frac{{AH \cdot \cot \widehat {ABC}}}{{CH}} = \frac{{AH \cdot \cot \widehat {ACB}}}{{CH}}.\)

Vì  nên \(\frac{{KA}}{{HC}} = \frac{{AB}}{{AC}},\) suy ra \[\frac{1}{{HC}} = \frac{{AB}}{{AC}}:KA = \frac{{\tan ACB}}{{KA}}\].

Do đó \[\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{{AH \cdot {{\tan }^2}\widehat {ACB}}}{{AK}}.\]