Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1 = 70 Hz và f2 = 84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
A. 11,2 m/s.
B. 22,4 m/s.
C. 34,2 m/s.
D. 45,5 m/s.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là B.
Trường hợp sóng dừng với hai đầu nút (vận cản cố định) và trường hợp sóng dừng với 2 đầu tự do:
\[{f_{min}}\; = {\rm{ }}{f_{k + 1}}\; - {\rm{ }}{f_k}\; = \frac{v}{{2\ell }} = > \frac{v}{{2\ell }} = 84 - 70 = 14Hz\]
\[ \Rightarrow v = 2\ell .14 = 28.\ell = 28.0,8 = 22,4(m/s)\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Pha ban đầu φ chỉ phụ thuộc vào gốc thời gian.
B. Biên độ A không phụ thuộc vào gốc thời gian.
C. Tần số góc có phụ thuộc vào các đặc tính của hệ.
D. Biên độ A không phụ thuộc vào cách kích thích dao động.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Lời giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = \frac{\pi }{5}\left( s \right)\\\left| {\overline v } \right| = \frac{{4A}}{T} \Rightarrow \frac{{160}}{\pi } = \frac{{4A}}{{\frac{\pi }{5}}} \Rightarrow A = 8\left( {cm} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow W = \frac{{k{A^2}}}{2} = \frac{{20.0,{{08}^2}}}{2} = 0,064\left( J \right)\)
Câu 3
A. x = 2cm, v = 0.
B. x = 0, v = 3π cm/s.
C. x= − 2 cm, v = 0.
D. x = 0, v = − π cm/s.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \({\rm{m}}{{\rm{\omega }}^2}{{\rm{A}}^2}\).
B. \(\frac{1}{2}{\rm{m\omega }}{{\rm{A}}^2}\).
C. \(\frac{1}{2}{\rm{m}}{{\rm{\omega }}^2}{{\rm{A}}^2}\).
D. \({\rm{m\omega }}{{\rm{A}}^2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{2\sqrt 2 }}\).
B. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{2\sqrt 3 }}\).
C. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
D. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.