Câu hỏi:

21/08/2025 94 Lưu

Read the passage and choose the best answers to fill in the blanks.

There are hundreds of charitable (6) ______ in the U.K. Oxfam is one of them. Oxfam shops sell second-hand clothes, shoes, jewellery, toys and so on. These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people (7) ______ want to collaborate and get rid of things they don’t need.

The word “Oxfam” stands (8) ______ Oxford Committee for Famine Relief. It started in 1942, when an Anglican cleric, a retired Indian Colonial Service officer and a Jewish refugee from Germany met. Their concern was the misery and the starvation in Europe (9) ______ by the war. Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops (10) ______ people can get together to talk about their problems and find solutions. It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in (11) ______ so that they can learn from each (12) ______. Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and (13) ______.

One of the (14) ______ things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”. This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it (15) ______ trains them to be self-sufficient.

There are hundreds of charitable (6) ______ in the U.K.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

A. organize (v): tổ chức

B. organizations (n-plural): các tổ chức

C. organization (n): tổ chức

D. organizers (n-plural): những người tổ chức

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (charitable).

Cấu trúc: There are + … + Ns/es.

→ Cần điền một danh từ số nhiều, dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ There are hundreds of charitable organizations in the U.K.

Dịch nghĩa: Có hàng trăm tổ chức từ thiện ở Vương quốc Anh.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people (7) ______ want to collaborate and get rid of things they don’t need.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người

B. that: thay thế cho chủ ngữ/tân ngữ chỉ người/vật

C. which: thay thế cho vật

D. where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn

Danh từ “people” chỉ người làm chủ ngữ.

Chọn B.

→ These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people that want to collaborate and get rid of things they don’t need.

Dịch nghĩa: Những cửa hàng này được điều hành bởi các tình nguyện viên thuộc mọi lứa tuổi và các mặt hàng được bán tại đó đều đến từ những món quà quyên góp của những người muốn chung tay giúp đỡ và vứt bỏ những đồ vật họ không cần nữa.

Câu 3:

The word “Oxfam” stands (8) ______ Oxford Committee for Famine Relief.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Cụm từ: stand for - viết tắt cho.

Chọn D.

→ The word “Oxfam” stands for Oxford Committee for Famine Relief.

Dịch nghĩa: Tên gọi “Oxfam” là viết tắt của Oxford Committee for Famine Relief (Ủy ban Oxford cứu trợ nạn đói).

Câu 4:

Their concern was the misery and the starvation in Europe (9) ______ by the war.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Với mệnh đề quan hệ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng Vp2.

Câu đầy đủ: Their concern was the misery and the starvation in Europe which was caused by the war.

Chọn C.

Câu rút gọn: Their concern was the misery and the starvation in Europe caused by the war.

Dịch nghĩa: Mối quan tâm của họ là sự khốn khổ và nạn đói ở châu Âu do chiến tranh gây ra.

Câu 5:

Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops (10) ______ people can get together to talk about their problems and find solutions.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. so as to + V: để làm gì

B. in order to + V: để làm gì

C. so that + S + V: để, để cho

D. such + (a/an) + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn đáp án C.

→ Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops so that people can get together to talk about their problems and find solutions.

Dịch nghĩa: Đôi khi Oxfam giúp đỡ bằng cách gửi tiền đến các nhóm cộng đồng và tổ chức; tổ chức các khóa đào tạo giúp mọi người học các kỹ năng mới hoặc tổ chức các buổi hội thảo để mọi người có thể gặp nhau trao đổi về những vấn đề của mình và tìm ra giải pháp.

Câu 6:

It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in (11) ______ ...

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Cụm từ: be/keep/put someone in touch (with) - giữ liên lạc, kết nối.

Chọn C.

→ It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in touch ...

Dịch nghĩa: Oxfam cũng đưa ra lời khuyên, khuyến khích việc sử dụng đài phát thanh địa phương và kết nối các nhóm ở các quốc gia khác nhau ...

Câu 7:

... so that they can learn from each (12) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Cụm từ: each other – lẫn nhau.

Chọn B.

→ ... so that they can learn from each other.

Dịch nghĩa: ... để họ có thể học hỏi lẫn nhau.

Câu 8:

Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and (13) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. sanitation (n): vệ sinh

B. destruction (n): sự phá hủy

C. evolution (n): sự tiến hóa

D. institution (n): học viện/tổ chức

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and sanitation.

Dịch nghĩa: Oxfam còn giúp mọi người sống sót trong các tình huống khẩn cấp bằng cách cung cấp vật liệu để xây dựng nơi trú ẩn, chăn mền, nước sạch và hệ thống vệ sinh.

Câu 9:

One of the (14) ______ things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: one of the + tính từ so sánh nhất + N số nhiều – một trong những ...

“interesting” (thú vị) là tính từ dài nên hình thức so sánh nhất là “most interesting”.

Chọn B.

→ One of the most interesting things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”.

Dịch nghĩa: Một trong những điều thú vị nhất về Oxfam là cách mà tổ chức này “giúp mọi người tự giúp chính mình”.

Câu 10:

This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it (15) ______ trains them to be self-sufficient.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: not only … but also…: không những… mà còn…

Chọn C.

→ This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it also trains them to be self-sufficient.

Dịch nghĩa: Điều này có nghĩa là Oxfam không chỉ hỗ trợ tiền cho người dân ở các quốc gia nghèo hơn, mà còn đào tạo họ để có thể tự lực.

Dịch bài đọc:

Có hàng trăm tổ chức từ thiện ở Vương quốc Anh. Oxfam là một trong số đó. Các cửa hàng của Oxfam bán quần áo, giày dép, trang sức, đồ chơi đã qua sử dụng và nhiều món đồ khác. Những cửa hàng này được điều hành bởi các tình nguyện viên thuộc mọi lứa tuổi và các mặt hàng được bán tại đó đều đến từ những món quà quyên góp của những người muốn chung tay giúp đỡ và vứt bỏ những đồ vật họ không cần nữa.

Tên gọi “Oxfam” là viết tắt của Oxford Committee for Famine Relief (Ủy ban Oxford cứu trợ nạn đói). Tổ chức này được thành lập vào năm 1942, khi một mục sư Anh giáo, một viên chức đã nghỉ hưu của Cơ quan Thuộc địa Ấn Độ, và một người tị nạn Do Thái từ Đức gặp nhau. Mối quan tâm của họ là sự khốn khổ và nạn đói ở châu Âu do chiến tranh gây ra. Đôi khi Oxfam giúp đỡ bằng cách gửi tiền đến các nhóm cộng đồng và tổ chức; tổ chức các khóa đào tạo giúp mọi người học các kỹ năng mới hoặc tổ chức các buổi hội thảo để mọi người có thể gặp nhau trao đổi về những vấn đề của mình và tìm ra giải pháp. Oxfam cũng đưa ra lời khuyên, khuyến khích việc sử dụng đài phát thanh địa phương và kết nối các nhóm ở các quốc gia khác nhau để họ có thể học hỏi lẫn nhau. Oxfam còn giúp mọi người sống sót trong các tình huống khẩn cấp bằng cách cung cấp vật liệu để xây dựng nơi trú ẩn, chăn mền, nước sạch và hệ thống vệ sinh.

Một trong những điều thú vị nhất về Oxfam là cách mà tổ chức này “giúp mọi người tự giúp chính mình”. Điều này có nghĩa là Oxfam không chỉ hỗ trợ tiền cho người dân ở các quốc gia nghèo hơn, mà còn đào tạo họ để có thể tự lực.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trẻ em đường phố ở Delhi ______.

A. dành phần lớn thời gian sống trong và xung quanh các nhà ga tàu hỏa

B. sống trong điều kiện vật chất và tinh thần rất tồi tệ

C. chiếm 100 triệu trên toàn Ấn Độ

D. có thể tìm thức ăn trong đống thức ăn thừa

Thông tin: They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused. (Các em thường bị bắt gặp đang lục tìm thức ăn trong đống rác, ngủ ngay giữa các đường ray, thường xuyên bị đánh đập và lạm dụng tình dục.)

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + O + for + khoảng thời gian.

= S + began + to V + O + khoảng thời gian + ago.

→ Mr. Jones began to work for this company three years ago.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. sai nghĩa: thì quá khứ đơn (worked) + for - chỉ hành động đã kết thúc, khác nghĩa với câu gốc.

C. sai ngữ pháp: in + khoảng thời gian - chỉ tương lai; thì hiện tại đơn (works) không đi với cụm “in three years” để diễn tả khoảng thời gian đã kéo dài tới hiện tại.

D. sai nghĩa: “for another three years” nghĩa là thêm 3 năm nữa tính từ hiện tại, tức là hành động sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm tương lai, không phải nói về 3 năm đã trôi qua như trong câu gốc.

Dịch nghĩa: Ông Jones đã làm việc cho công ty này được ba năm rồi.

→ Ông Jones đã bắt đầu làm việc cho công ty này cách đây ba năm.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP