Câu hỏi:

23/08/2025 74 Lưu

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The Internet has truly transformed how students do their homework. (1) ______ homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason. Rather than using books for research, students today are (2) ______ to the Internet to download enormous amounts of data available online. In the past, students were limited to their school’s (3) ______ of books. In many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books they needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to (4) ______ sure that the information they find online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online (5) ______ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!

(1) ______ homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

A. For = D. Because: bởi vì

B. But: nhưng

C. While: mặc dù, trong khi (thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

While homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.

Dịch nghĩa: Mặc dù ngày nay việc làm bài tập về nhà vẫn đồng nghĩa với việc dành thời gian trong thư viện, nhưng lý do thì đã khác.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Rather than using books for research, students today are (2) ______ to the Internet to download enormous amounts of data available online.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. connect to sth: kết nối với cái gì

B. look (v): nhìn

C. search for sth: tìm kiếm cái gì

D. link to sth: tạo liên kết tới cái gì (một trang web, tệp, hoặc một phần thông tin cụ thể)

Dựa vào ngữ cảnh câu và ngữ pháp, chọn đáp án A.

→ Rather than using books for research, students today are connecting to the Internet to download enormous amounts of data available online.

Dịch nghĩa: Thay vì dùng sách để tra cứu, học sinh hiện nay kết nối Internet để tải về lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trực tuyến.

Câu 3:

In the past, students were limited to their school’s (3) ______ of books.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. select (v): chọn, tuyển

B. selection (n): sự tuyển chọn, bộ sưu tập

C. selective (adj): có tính chọn lọc

D. selectively (adv): một cách chọn lọc

Vị trí cần điền là danh từ vì phía trước có sở hữu cách (N’s N).

Chọn B.

→ In the past, students were limited to their school’s selection of books.

Dịch nghĩa: Trước đây, học sinh bị giới hạn trong phạm vi sách mà nhà trường có.

Câu 4:

Students, however, do have to (4) ______ sure that the information they find online is true.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: make sure (that) - đảm bảo (rằng).

Chọn B.

→ Students, however, do have to make sure that the information they find online is true.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, học sinh vẫn phải đảm bảo rằng những thông tin mình tìm thấy trên mạng là chính xác.

Câu 5:

They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online (5) ______ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. systems (n-plural): hệ thống

B. materials (n-plural): chất liệu/tài liệu

C. sources (n-plural): nguồn, nguồn tài nguyên

D. structures (n-plural): cấu trúc

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online systems allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark.

Dịch nghĩa: Họ không còn phải mang theo đống bài kiểm tra của học sinh bên mình nữa, bởi các hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm.

Dịch bài đọc:

Internet thực sự đã thay đổi cách học sinh làm bài tập về nhà. Mặc dù ngày nay việc làm bài tập về nhà vẫn đồng nghĩa với việc dành thời gian trong thư viện, nhưng lý do thì đã khác. Thay vì dùng sách để tra cứu, học sinh hiện nay kết nối Internet để tải về lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trực tuyến. Trước đây, học sinh bị giới hạn trong phạm vi sách mà nhà trường có. Nhiều khi, các em đến thư viện thì phát hiện ra cuốn sách mình cần đã bị người khác mượn mất. Ngày nay, sự bất tiện đó có thể tránh được vì Internet thì không bao giờ cạn kiệt thông tin. Tuy nhiên, học sinh vẫn phải đảm bảo rằng những thông tin mình tìm thấy trên mạng là chính xác. Giáo viên cũng được hưởng lợi từ việc học sinh làm bài tập về nhà qua Internet. Họ không còn phải mang theo đống bài kiểm tra của học sinh bên mình nữa, bởi các hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Tất nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc học sinh không thể viện cớ rằng “con chó đã ăn mất bài tập về nhà của em” nữa!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Với sự đa dạng của loại từ điển này, chúng ta có thể chọn ______.

A. loại có vốn từ vựng lớn nhất

B. loại phù hợp nhất với chúng ta

C. loại có thể mang theo

D. loại tiện dụng và giá rẻ

Thông tin: There is also a great diversity of dictionaries that anybody can choose whichever works to them best. (Ngoài ra còn có rất nhiều loại từ điển khác nhau để mọi người có thể chọn loại phù hợp nhất với bản thân.)

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Không ai có thể biết thông báo sẽ nói về điều gì.

A. Mọi người đều biết thông báo sẽ nói về điều gì.

→ Sai nghĩa: trái nghĩa hoàn toàn với câu gốc.

B. Không ai có thể công bố thông báo sẽ nói về điều gì.

→ Sai nghĩa: “announce” (công bố) ≠ “tell” (nói cho biết), câu gốc nhấn mạnh không ai có thể biết trước, chứ không phải không ai công bố.

C. Không ai có thể biết điều gì sẽ được công bố.

→ Đúng, “what is going to be announced” là mệnh đề danh từ, dùng thì tương lai gần “be going to V” để nói về tương lai gần/điều chắc chắn sẽ xảy ra.

D. Sẽ không có ai đưa ra thông báo.

→ Sai nghĩa: câu này nói rằng không ai sẽ đưa ra thông báo, không phải không ai biết nội dung thông báo như câu gốc.

Chọn C.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP