Câu hỏi:

08/09/2025 22 Lưu

Một mẫu chất phóng xạ X phân rã theo thời gian và phát ra các hạt α. Số lượng các hạt α này được ghi nhận bởi một máy thu (ống Geiger - Muller) và được biểu diễn theo thời gian t như đồ thị ở hình bên dưới. Tính hằng số phóng xạ của chất phóng xạ X (làm tròn đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

  Số hạt α tạo thành được xác định bằng biểu thức Nα=N01-2-tT

     Từ đồ thị, ta có hệ phương trình sau: 3=N0.1-2-2T15=N0.1-2-17T Þ 315=1-2-2T1-2-17T Þ T8,56 s.

Vậy hằng số phóng xạ của chất phóng xạ X là λ=ln2T=ln 28,560,08 s-1.

Đáp án

0

,

0

8

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

     Khối lượng của 180 ml nước: m=D.V=997.180.10-6=0,17946 kg.

Ta có: mng+mn=0,17946 kg (1)

Và: Qta=Qthu Û mn.c.100-50=mng.c.50-25

Û 25.mng-50.mn=0 (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: mng+mn=0,1794625.mng-50.mn=0 Û mng=0,11964 kgmn=0,05982 kg

     Tỉ số giữa lượng nước nóng và nước nguội đã dùng là mnmng=0,059820,11964=0,5.

Đáp án

0

,

5

 

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng là D

     Ở bước 1, m1 (kg) là khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ môi trường trong khoảng thời gian t (phút).

     Ở bước 2, trong cùng khoảng thời gian t (phút) nên khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ môi trường là m1 (kg) và khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây nung là m (kg).

     Sau khoảng thời gian t (phút) kể từ lúc bật biến áp nguồn, khối lượng nước đá tan và chảy xuống cốc là m2 (kg), ta có:

m2=m1+m1+m=2.m1+m.

     Vậy lượng nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây nung là:

m=m2-2.m1=19,6.10-3-2.5.10-3=9,6.10-3 kg.

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP