Câu hỏi:

18/09/2025 33 Lưu

Cho tam giác \(ABC\) có  và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AC\). Lấy điểm \(P\) đối xứn\(M\)g với điểm \(M\) qua \(N\).

a) \(MN = BC\).

b) \(\left| {\overrightarrow {MP} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\).

c) \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {BC} \) ngược hướng.

d) \(\overrightarrow {MP}  = \overrightarrow {BC} \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
a) \(MN = BC\).  b) \(\left| {\overrightarrow {MP} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\).  c) \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {BC} \) ngược hướng.  d) \(\overrightarrow {MP}  = \overrightarrow {BC} \). (ảnh 1)

a) Sai. Do \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên \(MN = \frac{1}{2}BC\) và \(MN\,{\rm{//}}\,BC\).

b) Đúng. Điểm \(P\) đối xứng với điểm \(M\) qua \(N\) nên \(MP = 2MN = BC\).

Do đó \(\left| {\overrightarrow {MP} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\). (1)

c) Sai. Xét nửa mặt phẳng bờ \(AB\) chứa \(C\), ta có \(N\) là trung điểm \(AC\) nên \(N\) và \(C\) cùng phía \(AB\) hay cùng phía \(MB\), mà \(MN\,{\rm{//}}\,BC\), do đó hai vectơ \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {BC} \) cùng hướng.

d) Đúng. Ta có \(P\) đối xứng \(M\) qua \(N\) nên hai vectơ \(\overrightarrow {MP} \) và \(\overrightarrow {MN} \) cùng hướng, dễ thấy \(\overrightarrow {MN}  \ne \overrightarrow 0 \) nên hai vectơ \(\overrightarrow {MP} \) và \(\overrightarrow {BC} \) cùng hướng. (2)

Từ \((1)\) và \((2)\), suy ra \(\overrightarrow {MP}  = \overrightarrow {BC} \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).               

B. \(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).                                   
C. \(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\).               
D. \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\).

Lời giải

Mệnh đề “Mọi số thực đều có bình phương không âm” nếu dùng ký hiệu toán học sẽ là \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).

Chọn A.

Câu 2

A. \(x - y \ge 1\). 

B. \(x - y \le 1\).  
C. \(x + y > 1\). 
D. \(x + y \le 1\).

Lời giải

Đường thẳng \(x - y = 1\) đi qua hai điểm \(\left( {0; - 1} \right),\,\,\left( {1;0} \right)\).

Điểm \(O\left( {0;0} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x - y \le 1\).

Vậy bất phương trình có miền nghiệm như hình vẽ là \(x - y \le 1\). Chọn B.

Câu 5

A. \(A = \left\{ { - 1;0;1;2;3} \right\}\).   

B. \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\).   
C. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).  
D. \(A = \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x - 3{y^2} \ge 0\).     

B. \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right) < x + 2\).  
C. \(2x + 3y \ge 4\).  
D. \(x + \frac{2}{y} < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \( - \frac{{19}}{{13}}\).

B. \(\frac{{19}}{{13}}\). 
C. \(\frac{{25}}{{13}}\). 
D.  \( - \frac{{25}}{{13}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP