Câu hỏi:

20/09/2025 24 Lưu

Năm 1947, Willard Frank Libby đã tìm ra phương pháp xác định niên đại của các cổ vật dựa vào đặc tính của đồng vị phóng xạ ${}^{14}\mathrm{C}$. Sau khi kiểm tra một mẫu xương cổ chứa ${}^{14}\mathrm{C}$ với hoạt độ ban đầu là $1500\,\mathrm{Bq}$, người ta biết được hoạt độ ${}^{14}\mathrm{C}$ còn lại trong mẫu xương cổ là $500\,\mathrm{Bq}$. Biết đồng vị ${}^{14}\mathrm{C}$ có chu kì bán rã là $T=5730$ năm. Tuổi thọ của mẫu xương cổ trên là bao nhiêu năm? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Năm 1947, Willard Frank Libby đã tìm ra phương pháp xác định niên đại của các cổ vật dựa vào đặc tính của đồng vị phóng xạ ${}^{14}\mathrm{C}$. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Hoạt độ phóng xạ theo thời gian:
\[
H=H_0\,2^{-t/T}.
\]
Suy ra tuổi mẫu vật:
\[
t=T\log_2\!\left(\frac{H_0}{H}\right)
= T\,\frac{\ln(H_0/H)}{\ln 2}
=5730\,\frac{\ln(1500/500)}{\ln 2}
=5730\,\log_2 3
\approx 9082\ \text{năm}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)  

Nội dung

Đúng

Sai

a

Áp suất của khối khí lí tưởng trong ống nghiệm ban đầu bằng $800\,\mathrm{mmHg}$.

 

S

b

Nếu đặt ống nằm ngang thì cột thủy ngân còn lại trong ống dài $23{,}2\,\text{cm}$.

 

S

c

Nếu đặt ống thẳng đứng, hơ nóng khối khí tới $37^\circ\text{C}$ thì chiều cao cột không khí bằng $37{,}9\,\text{cm}$.

 

S

d

Làm lạnh khối khí đến $23^\circ\text{C}$ thì cột thủy ngân di chuyển $3{,}47\,\text{cm}$.

 

S

a) SAI

Chiều cao cột thủy ngân trong ống nghiệm ban đầu là $h_1=40\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ áp suất của khối khí trong ống:
\[
p_1 = p_\text{khq} + \rho g h_1 = 760 + 400 = 1160\,\mathrm{mmHg}.
\]

b) SAI

Gọi $S$ là tiết diện ống. Khi thẳng đứng: $V_1=40S$, $p_1=1160\,\mathrm{mmHg}$.
Khi đặt nằm ngang thì thể tích khí chiếm chiều dài $h_2$ nên $V_2=h_2S$, áp suất khí vẫn là $p_2=1160\,\mathrm{mmHg}$ (mực Hg không tạo cột chênh).
Đẳng nhiệt: $p_1V_1=p_2V_2 \Rightarrow h_2=\dfrac{1160\cdot 40}{760}\approx 61{,}05\,\text{cm}$.
Chiều dài cột thủy ngân còn lại: $80-61{,}05=18{,}95\,\text{cm}\ (\neq 23{,}2\,\text{cm})$.

c) SAI

Gọi $x$ (cm) là chiều dài cột thủy ngân trong ống khi hơ nóng đến $37^\circ\text{C}$.
Khi đó áp suất khí: $p_3=76+x$ (cmHg) $=10(76+x)$ (mmHg).
Thể tích khí: $V_3=(80-x)S$. Áp dụng phương trình trạng thái:
\[
\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_3V_3}{T_3}
\quad\Rightarrow\quad
\frac{116\cdot 40S}{27+273}=\frac{(76+x)(80-x)S}{37+273}
\]
Giải ra $x\approx 37{,}9\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ chiều cao cột không khí: $80-37{,}9=42{,}1\,\text{cm}$ (không phải $37{,}9\,\text{cm}$).

d) SAI

Gọi $x$ (cm) là độ dịch chuyển thêm của cột thủy ngân khi làm lạnh từ $37^\circ\text{C}$ xuống $23^\circ\text{C}$. Khi làm lạnh trong cùng tư thế thẳng đứng, áp suất khí không đổi (chênh lệch Hg giữ nguyên).
Suy ra:
\[
\frac{V_3}{T_3}=\frac{V_4}{T_4}
\Rightarrow
V_4=V_3\frac{T_4}{T_3}
=(80-37{,}9)S\cdot\frac{23+273}{37+273}.
\]
Mà $V_4=(80-37{,}9-x)S \Rightarrow x\approx 1{,}9\,\text{cm}$,
khác $3{,}47\,\text{cm}$.

Câu 2

A. hiện tượng cảm ứng điện từ.                        

B. hiện tượng tích điện.

C. hiện tượng bức xạ nhiệt.                               

D. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Khi nam châm rơi qua ống dây thì từ thông xuyên qua ống dây biến thiên. Do đó, trong ống dây xuất hiện

Câu 3

A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.      

B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực.        

C. Các đường sức từ chỉ là những đường cong khép kín.

D. Cảm ứng từ B là đại lượng có hướng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP