Câu hỏi:

24/09/2025 35 Lưu

Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó $_{92}^{235}U$ chiếm 25\%. Biết trung bình mỗi phân hạch của $_{92}^{235}U$ giải phóng 200 MeV.

Khối lượng $_{92}^{235}U$ chứa trong 100 kg quặng uranium bằng bao nhiêu kg?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khối lượng $_{92}^{235}U$ chứa trong 100 kg quặng uranium:
\[
25\% \cdot 100 = 25\ \text{kg}
\]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương x.$10^8$ kWh? Tìm x (làm tròn đến hàng phần trăm). Lấy $N_A = 6{,}02 \cdot 10^{23}$ hạt; 1 MeV = $1{,}6 \cdot 10^{-13}$ J.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Theo kết quả Câu 5, khối lượng $_{92}^{235}U$ chứa trong 100 kg quặng uranium:
\[
25\% \cdot 100 = 25\ \text{kg} = 25\,000\ \text{g}.
\]

Số hạt nhân nguyên tử $_{92}^{235}U$:
\[
N = n \cdot N_A = \frac{m}{M}\cdot N_A = \frac{25\,000}{235} \cdot 6{,}02 \cdot 10^{23}
= \frac{301}{470} \cdot 10^{26}\ \text{nguyên tử}.
\]

Năng lượng tỏa ra của vụ nổ:
\[
W = N \cdot 200\ \text{MeV}
= \frac{301}{470}\cdot 10^{26}\cdot 200\ \text{MeV}
= \frac{301}{235}\cdot 10^{28}\cdot 1{,}6 \cdot 10^{-13}
= \frac{2408}{1175}\cdot 10^{15}\ \text{J}.
\]

Số điện tương đương:
\[
n = \frac{W}{3{,}600{,}000}
= \frac{2408}{1175}\cdot \frac{10^{15}}{3{,}600{,}000}
\approx 5{,}69 \cdot 10^8\ \text{kWh}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đổi 30 lít/giờ:
\[
\frac{30 \cdot 10^{-3}\ \mathrm{m^3}}{3600\ \mathrm{s}}=\frac{1}{120\,000}\ \mathrm{m^3/s}.
\]

Lượng nước chảy qua buồng đốt trong mỗi giây:
\[
m = D \cdot V = 997 \cdot \frac{1}{120\,000}\ \mathrm{kg}
= \frac{997}{120\,000}\ \mathrm{kg}
= \frac{997}{120}\ \mathrm{g}.
\]

Số phân tử nước chảy qua buồng đốt trong mỗi giây:
\[
N = n \cdot N_A = \frac{m}{M}\cdot N_A
= \frac{\tfrac{997}{120}}{18}\cdot 6{,}02\cdot 10^{23}
\approx 2{,}78 \cdot 10^{23}\ \text{phân tử}.
\]

Vậy x = 2,78.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nhiệt lượng Q toả ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức $Q = U \cdot I \cdot t$.

Đ

 

b

Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn.

 

S

c

Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm $\Delta T$ (K) là $Q = m \cdot c \cdot \Delta T$.

Đ

 

d

Nhiệt dung riêng của nước thu được từ thí nghiệm trên (làm tròn đến hàng đơn vị) xấp xỉ bằng 4200 J/(kg.K).

 

S

a) Theo định luật Joule – Lenxơ, nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn dây dẫn có điện trở R là:
\[
Q = I^2 \cdot R \cdot t
\]
Mà $I = \dfrac{U}{R}$ (Định luật Ôm)
Suy ra: $Q = U \cdot I \cdot t$.

b) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng do dây nung tỏa ra được truyền đều cho lượng nước trong nhiệt lượng kế.

c) Đổi 2 phút 36 giây = 156 giây; 150 g = 0,15 kg
Do bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào; bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí nên nhiệt lượng dây nung tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.
\[
U \cdot I \cdot t = m \cdot c \cdot \Delta T
\;\;\Leftrightarrow\;\;
c = \frac{U \cdot I \cdot t}{m \cdot \Delta T}
= \frac{3{,}2 \cdot 2{,}5 \cdot 157}{0{,}15 \cdot (34 - 32)}
\approx 4187\ \mathrm{J/(kg\cdot K)}.
\]