Câu hỏi:

25/09/2025 62 Lưu

Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + {\rm{n}}\). Biết khối lượng của \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}},\) n lần lượt là mD = 2,0135 amu; mHe = 3,0149 amu; mn = 1,0087 amu. Khối lượng Deuterium cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là (biết năng lượng toả ra khi đốt 1 kg than là 30000 kJ)    

A. 0,4 g.                   
B. 4 kg.                    
C. 8 g. 
D. 4 g.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáo án đúng là A

Năng lượng tỏa ra khi đốt 1 tấn than là

 1MeV=1,61013 JQ=3.1010 J=1,875.1023MeV.

Năng lượng tỏa ra trong một phản ứng là

\(\Delta {\rm{E}} = \left( {{{\rm{m}}_{{\rm{truoc }}}} - {{\rm{m}}_{{\rm{sau }}}}} \right){{\rm{c}}^2} = \left( {2\;{{\rm{m}}_{\rm{D}}} - {{\rm{m}}_{{\rm{He}}}} - {{\rm{m}}_{\rm{n}}}} \right){{\rm{c}}^2}\)\( \Rightarrow \Delta {\rm{E}} = (2.2,0135 - 3,0149 - 1,0087)\underbrace {{\rm{u}}{{\rm{c}}^2}}_{931,5{\rm{MeV}}} = 3,1671{\rm{MeV}}.\)

\(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + {\rm{n}} \Rightarrow \) Cứ mỗi phản ứng hạt nhân thì có 2 hạt \(_1^2{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow \) Số phản ứng hạt nhân bằng một nửa số hạt \(_1^2{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow {\rm{Q}} = {\rm{N}} \cdot \Delta {\rm{E}} = \left( {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{A}}}} \right)\frac{{{{\rm{N}}_{\rm{A}}}}}{2}\Delta {\rm{E}} \Rightarrow 1,875 \cdot {10^{23}} = \left( {\frac{{\rm{m}}}{2}} \right)\frac{{{\rm{6,02}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{23}}}}{2} \cdot 3,1671 \Rightarrow {\rm{m}} = 0,4\;{\rm{g}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2,38 \cdot {10^{23}}.\)                       
B. \(2,{20.10^{23}}.\)        
C. \(1,{19.10^{25}}.\)       
D. \(9,{21.10^{24}}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là B

Hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có 146 neutron

\( \Rightarrow {\rm{N}} = 146\left( {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{A}}}} \right){{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 146\left( {\frac{{59,50\;{\rm{g}}}}{{238\;{\rm{g}}}}} \right) \cdot 6,02 \cdot {10^{23}} = 2,1973 \cdot {10^{23}}.\)

Câu 2

A. 2,39.1016 hạt.      
B. 2,51.1016 hạt.      
C. 11,34.1015 hạt.                               
D. 1,134.1015 hạt.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương trình phóng xạ: \(_{11}^{24}{\rm{Na}} \to _{ - 1}^0{\rm{e}} + _{12}^{24}{\rm{Mg}}\)

Số hạt b- được sinh ra bằng số hạt nhân Na mất đi.

Số hạt nhân Na có trong \({10^{ - 6}}\;{\rm{gNa}}\) là: \({{\rm{N}}_0} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{A}}}{{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{{{10}^{ - 6}}}}{{24}} \cdot 6,022 \cdot {10^{23}} = 2,51 \cdot {10^{16}}\) hạt.

Số hạt nhân Na mất đi sau 1 = số hạt \({\beta ^ - }\) được giải phóng trong 1 là:

\(\Delta {\rm{N}} = {{\rm{N}}_0}\left( {1 - \frac{1}{{{2^{\frac{{\rm{t}}}{{\rm{T}}}}}}}} \right) = 2,{51.11^{16}}\left( {1 - \frac{1}{{{2^{\frac{1}{{15}}}}}}} \right) = 1,{133.10^{15}}\) hạt.

Câu 4

A. 0,36.10-12 m.           

B. 3,6.10-12 m.         
C. 0,36.10-15 m.                                
D. 3,6.10-15 m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 26 neutron.         
B. 30 neutron.          
C. 56 neutron.                       
D. 82 neutron.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. electron.              
B. positron.              
C. proton.                         
D. hạt a.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP