Câu hỏi:

24/03/2020 78,534 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We have conducted (A) exhausting research (B)into the effects of smartphones on students’ (C) behaviour and their (D) academic performance.

A. exhausting  

B. into  

C. behaviour  

D. academic performance

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. imagination     

B. imaginable        

C. imaginative      

D. imaginary

Lời giải

Chọn đáp án C

- imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/ (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng

E.g: My daughter has a very vivid imagination. (Con gái tôi có một trí tưởng tượng rất phong phú.)

- imaginable /ɪˈmædʒɪnəbl/ ~ possible to think of/ imagine (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được

E.g: What they went through is hardly imaginable. (Những gì họ đã trải qua thì khó mà hình dung được.)

- imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ ~ inventive, creative (adj): sáng tạo, giàu trí tưởng tượng, có nhiều ý tưởng mới mẻ

E.g: You should be more imaginative if you want to win this contest. (Bạn nên sáng tạo hơn nếu bạn muốn thắng cuộc thi này.)

- imaginary (adj): tưởng tượng, ảo, không có thật

E.g: The story is completely imaginary. (Câu chuyện hoàn toàn không có thật.)

Dịch: Giáo viên thích bài văn của cô ấy vì nó rất sáng tạo.

Câu 2

A. Provided his contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project.

B. But for his contribution, we could have continued with the project.

C. Unless we had his contribution, we could continue with the project.

D. If he hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project.

Lời giải

Chọn đáp án D

“Anh ấy đã giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong dự án này. Chúng ta đã không thể tiếp tục nếu không có anh ấy.”

Đây là sự việc trong quá khứ nên ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái trái thực tế trong quá khứ.

- Provided: miễn là

- But for + N: nếu không có

-Unless  If ...not: nếu... không

  A. Miễn là sự đóng góp của anh ấy sẽ không đến thì chúng tôi không thể tiếp tục dự án. (sai cấu trúc)

  B. Nếu không có sự đóng góp của anh ấy thì chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa)

  C. Nếu chúng tôi không có sự đóng góp của anh ấy thì chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa và cấu                 trúc)

   D. Nếu anh ấy đã không đóng góp tích cực thì chúng tôi không thể tiếp tục dự án

Câu 3

A. would be         

B. will be    

C. would have been       

D. had been

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Although the storm was not great, many families had to be evacuated to safer parts of the city.

B. So great was the storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city.

C. Many families had to be evacuated to safer parts of the city in spite of the great storm.

D. It was so a great storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP