Câu hỏi:

01/10/2025 52 Lưu

Giả sử kết quả khảo sát hai khu vực A và B về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình được cho ở bảng sau:

Tuổi kết hôn

\[\left[ {19;22} \right)\]

\[\left[ {22;25} \right)\]

\[\left[ {25;28} \right)\]

\[\left[ {28;31} \right)\]

\[\left[ {31;34} \right)\]

Số phụ nữ khu vực A

10

27

31

25

7

Số phụ nữ khu vực B

47

40

11

2

0

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là 15.

b) Có 27 phụ nữ ở cả hai khu vực A và B kết hôn trong độ tuổi từ 28 đến dưới 31.

c) Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì phụ nữ ở khu vực A có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.

d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực B có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:

Tuổi kết hôn

\[\left[ {19;22} \right)\]

\[\left[ {22;25} \right)\]

\[\left[ {25;28} \right)\]

\[\left[ {28;31} \right)\]

\[\left[ {31;34} \right)\]

Số phụ nữ khu vực A

10

27

31

25

7

Tần số tích luỹ

10

37

68

93

100

 

Tuổi kết hôn

\[\left[ {19;22} \right)\]

\[\left[ {22;25} \right)\]

\[\left[ {25;28} \right)\]

\[\left[ {28;31} \right)\]

\[\left[ {31;34} \right)\]

Số phụ nữ khu vực B

47

40

11

2

0

Tần số tích luỹ

47

87

98

100

100

a) Sai. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là \(31 - 19 = 12.\)

b) Đúng. Có \(25 + 2 = 27\) phụ nữ ở cả hai khu vực A và B kết hôn trong độ tuổi từ 28 đến dưới 31.

c) Đúng. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực A là \(34 - 19 = 15.\)

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là \(31 - 19 = 12.\)

Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì phụ nữ ở khu vực A có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.

d) Sai.

Nhóm A:

Nhóm \[\left[ {22;25} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{100}}{4} = 25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 22 + \frac{{25 - 10}}{{27}}.3 = \frac{{71}}{3}.\]

Nhóm \[\left[ {28;31} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.100}}{4} = 75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 28 + \frac{{75 - 68}}{{25}}.5 = \frac{{147}}{5}.\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{86}}{{15}} \approx 5,7.\]

Nhóm B:

Nhóm \[\left[ {19;22} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{100}}{4} = 25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 19 + \frac{{25}}{{47}}.3 = \frac{{968}}{{47}}.\]

Nhóm \[\left[ {22;25} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.100}}{4} = 75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 22 + \frac{{75 - 47}}{{40}}.5 = \frac{{51}}{2}.\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{461}}{{94}} \approx 4,9.\]

Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực A có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:

Đường kính

\([20;25)\)

\([25;30)\)

\([30;35)\)

\([35;40)\)

\([40;45)\)

Giá trị đại diện

22,5

27,5

32,5

37,5

42,5

Số cây

4

12

26

13

6

Tần số tích luỹ

4

16

42

55

61

a) Đúng. Số cây có đường kính từ 20 cm đến dưới 30 cm là 16 cây.

b) Đúng. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là \[45 - 20 = 25.\]

c) Đúng. Nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{2} = \frac{{61}}{2} = 30,5\] là nhóm \([30;35)\)

Ta có: \[{Q_2} = 30 + \frac{{30,5 - 16}}{{26}}.5 \approx 32,79.\]

Vậy để chọn ra 50% các cây gỗ có đường kính lớn nhất thì ta nên chọn các cây gỗ có đường kính (làm tròn đến hàng phần trăm) từ \(32,79\;{\rm{cm}}\)trở lên.

d) Đúng. Nhóm \([25;30)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{61}}{4} = 15,25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 25 + \frac{{15,25 - 4}}{{12}}.5 = \frac{{475}}{{16}}.\]

Nhóm \([35;40)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = 45,75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 35 + \frac{{45,75 - 42}}{{13}}.5 = \frac{{2368}}{{65}}.\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{7013}}{{1040}} \approx 6,75.\]

Lời giải

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:

Cân nặng \(\left( {kg} \right)\)

\([1,0;1,1)\)

\([1,1;1,2)\)

\([1,2;1,3)\)

\([1,3;1,4)\)

Giá trị đại diện

1,05

1,15

1,25

1,35

Số con giống A

8

28

32

17

Tần số tích luỹ

8

36

68

85

 

Cân nặng \(\left( {kg} \right)\)

\([1,0;1,1)\)

\([1,1;1,2)\)

\([1,2;1,3)\)

\([1,3;1,4)\)

Giá trị đại diện

1,05

1,15

1,25

1,35

Số con giống B

13

14

24

14

Tần số tích luỹ

13

27

51

65

a) Sai. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với giống B là \[1,4 - 1 = 0,4\;{\rm{kg}}{\rm{.}}\]

b) Đúng. Cân nặng trung bình của giống \({\rm{B}}\) là: \({\overline x _B} = \frac{{13.1,05 + 14.1,15 + 24.1,25 + 14.1,35}}{{65}} = 1,21\;{\rm{kg}}{\rm{.}}\)

c) Đúng. Cân nặng trung bình của giống A là: \({\overline x _A} = \frac{{8.1,05 + 28.1,15 + 32.1,25 + 17.1,35}}{{85}} \approx 1,22\;{\rm{kg}}{\rm{.}}\)

Vậy cân nặng trung bình của giống A lớn hơn cân nặng trung bình của giống     

d) Sai.

Giống A:

Nhóm \([1,1;1,2)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{85}}{4} = 21,25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 1,1 + \frac{{21,25 - 8}}{{28}}.0,1 = \frac{{257}}{{224}}.\]

Nhóm \([1,2;1,3)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.85}}{4} = 63,75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 1,2 + \frac{{63,75 - 36}}{{32}}.0,1 = \frac{{1647}}{{1280}}.\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{1249}}{{8960}} \approx 0,14.\]

Giống B:

Nhóm \([1,1;1,2)\)là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{65}}{4} = 16,25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 1,1 + \frac{{16,25 - 13}}{{14}}.0,1 = \frac{{629}}{{560}}.\]

Nhóm \([1,2;1,3)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.65}}{4} = 48,75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 1,2 + \frac{{48,75 - 27}}{{24}}.0,1 = \frac{{413}}{{320}}.\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{75}}{{448}} \approx 0,17.\]

Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì giống B có cân nặng đồng đều hơn giống       

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(15,5\).                   
B. \(13,5\).                
C. \(15,3\).          
D. \(13,3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP