Giả sử kết quả khảo sát hai khu vực A và B về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình được cho ở bảng sau:
Tuổi kết hôn
\[\left[ {19;22} \right)\]
\[\left[ {22;25} \right)\]
\[\left[ {25;28} \right)\]
\[\left[ {28;31} \right)\]
\[\left[ {31;34} \right)\]
Số phụ nữ khu vực A
10
27
31
25
7
Số phụ nữ khu vực B
47
40
11
2
0
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là 15.
b) Có 27 phụ nữ ở cả hai khu vực A và B kết hôn trong độ tuổi từ 28 đến dưới 31.
c) Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì phụ nữ ở khu vực A có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực B có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
Giả sử kết quả khảo sát hai khu vực A và B về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình được cho ở bảng sau:
Tuổi kết hôn |
\[\left[ {19;22} \right)\] |
\[\left[ {22;25} \right)\] |
\[\left[ {25;28} \right)\] |
\[\left[ {28;31} \right)\] |
\[\left[ {31;34} \right)\] |
Số phụ nữ khu vực A |
10 |
27 |
31 |
25 |
7 |
Số phụ nữ khu vực B |
47 |
40 |
11 |
2 |
0 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là 15.
b) Có 27 phụ nữ ở cả hai khu vực A và B kết hôn trong độ tuổi từ 28 đến dưới 31.
c) Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì phụ nữ ở khu vực A có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực B có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
Quảng cáo
Trả lời:

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:
Tuổi kết hôn |
\[\left[ {19;22} \right)\] |
\[\left[ {22;25} \right)\] |
\[\left[ {25;28} \right)\] |
\[\left[ {28;31} \right)\] |
\[\left[ {31;34} \right)\] |
Số phụ nữ khu vực A |
10 |
27 |
31 |
25 |
7 |
Tần số tích luỹ |
10 |
37 |
68 |
93 |
100 |
Tuổi kết hôn |
\[\left[ {19;22} \right)\] |
\[\left[ {22;25} \right)\] |
\[\left[ {25;28} \right)\] |
\[\left[ {28;31} \right)\] |
\[\left[ {31;34} \right)\] |
Số phụ nữ khu vực B |
47 |
40 |
11 |
2 |
0 |
Tần số tích luỹ |
47 |
87 |
98 |
100 |
100 |
a) Sai. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là \(31 - 19 = 12.\)
b) Đúng. Có \(25 + 2 = 27\) phụ nữ ở cả hai khu vực A và B kết hôn trong độ tuổi từ 28 đến dưới 31.
c) Đúng. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực A là \(34 - 19 = 15.\)
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là \(31 - 19 = 12.\)
Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì phụ nữ ở khu vực A có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
d) Sai.
Nhóm A:
Nhóm \[\left[ {22;25} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{100}}{4} = 25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 22 + \frac{{25 - 10}}{{27}}.3 = \frac{{71}}{3}.\]
Nhóm \[\left[ {28;31} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.100}}{4} = 75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 28 + \frac{{75 - 68}}{{25}}.5 = \frac{{147}}{5}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{86}}{{15}} \approx 5,7.\]
Nhóm B:
Nhóm \[\left[ {19;22} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{100}}{4} = 25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 19 + \frac{{25}}{{47}}.3 = \frac{{968}}{{47}}.\]
Nhóm \[\left[ {22;25} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.100}}{4} = 75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 22 + \frac{{75 - 47}}{{40}}.5 = \frac{{51}}{2}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{461}}{{94}} \approx 4,9.\]
Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực A có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Tổng hợp tiền lương tháng của một số nhân viên văn phòng được ghi lại như sau (đơn vị: triệu đồng):
Lương tháng (triệu đồng) |
\([6;8)\) |
\([8;10)\) |
\([10;12)\) |
\([12;14)\) |
Số nhân viên |
3 |
6 |
8 |
7 |
Giá trị nào sau đây là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên
Lời giải
Chọn A
c) Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{24}}\) lần lượt là lương tháng của mỗi nhân viên được xếp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_6} + {x_7}} \right)\).
Do \({x_6},{x_7} \in [8;10)\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_1} = 8 + \frac{{\frac{{24}}{4} - 3}}{6}(10 - 8) = 9\)
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{18}} + {x_{19}}} \right)\).
Do \({x_{18}},{x_{19}} \in [12;14)\) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_3} = 12 + \frac{{\frac{{3.24}}{4} - 17}}{7}(14 - 12) = 12,3.\)
Vậy khoảng tứ phân vị là: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 12,3 - 9 = 3,3\).
\(\left[ {{Q_1} - 1,5\Delta Q;{Q_3} + 1,5\Delta Q} \right] = \left[ {4,05;17,25} \right]\). Vậy giá trị ngoại lệ là 38.
Câu 2
Lời giải
Chọn D
Ta có: \({Q_1} = 50 + \frac{{8 - 4}}{6}.10 = \frac{{170}}{3}\); \({Q_3} = 70 + \frac{{24 - 20}}{6}.10 = \frac{{230}}{3}\).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 20\).
Câu 3
Ta có bảng sau về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác Bình và bác An:
Thời gian (phút) |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
Bác Bình |
5 |
12 |
8 |
3 |
2 |
Bác An |
0 |
25 |
5 |
0 |
0 |
Hỏi hiệu khoảng biến thiên của mẫu số liệu của bác An và bác Bình là bao nhiêu?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Số lượng học sinh trên lớp đăng ký tham gia hoạt động Hoa phượng đỏ ở một trường THPT trên địa bàn TP.HCM được cho ở bảng sau:
Điểm số |
\([6;10)\) |
\([11;15)\) |
\([16;20)\) |
\([21;25)\) |
Số học sinh |
4 |
8 |
2 |
6 |
Giá trị nào sau đây là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Thời gian luyện tập trong một ngày (tính theo giờ) của một số vận động viên được ghi lại ở bảng sau:
Thời gian luyện tập (giờ) |
\([0;2)\) |
\([2;4)\) |
\([4;6)\) |
\([6;8)\) |
\([8;10)\) |
Số vận động viên |
3 |
8 |
12 |
12 |
4 |
Tìm khoảng tứ phân vị của dãy số liệu trên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (nghìn mAh) |
\([0,9;0,95)\) |
\([0,95;1,0)\) |
\([1,0;1,05)\) |
\([1,05;1,1)\) |
\([1,1;1,15)\) |
Số viên pin |
10 |
20 |
35 |
15 |
5 |
Tìm khoảng tứ phân vị của dãy số liệu trên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.