Câu hỏi:

03/10/2025 81 Lưu

Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình gồm các trạng thái (1) → (2) → (3) → (4) → (5). Đồ thị biểu diễn quá trình (1) → (2) là một đường hyperbol. Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) là 27 °C.

Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình gồm các trạng thái (1) → (2) → (3) → (4) → (5). Đồ thị biểu diễn quá trình (1) → (2) là một đường hyperbol. Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) là 27 °C. (ảnh 1)
a) Số mol của khối khí lí tưởng xấp xỉ bằng 0,18 mol.
b) Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) bằng $4,5·10^{-3} m^3$.
c) Khi khối khí biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3), động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí tăng 3 lần.
d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (5) là 300 K.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Số mol của khối khí lí tưởng xấp xỉ bằng 0,18 mol.

Đ

 

b

Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) bằng 4,5.10-3 m3.

Đ

 

c

Khi khối khí biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3), động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí tăng 3 lần.

Đ

 

d

Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (5) là 300 K.

 

S

a) ĐÚNG

Từ phương trình trạng thái:
\[
p_1V_1=nRT_1 \Rightarrow
n=\frac{p_1V_1}{RT_1}
=\frac{3\cdot 10^{5}\cdot 1{,}5\cdot 10^{-3}}{8{,}31\cdot(27+273)}
=\frac{50}{277}\approx 0{,}18\ \text{mol}.
\]

b) ĐÚNG

(1) → (2) là đẳng nhiệt nên \(p_1V_1=p_2V_2\):
\[
V_2=\frac{p_1V_1}{p_2}
=\frac{3\cdot 10^{5}\cdot 1{,}5\cdot 10^{-3}}{10^{5}}
=4{,}5\cdot 10^{-3}\ \text{m}^3.
\]

c) ĐÚNG

(2) → (3) là đẳng tích ⇒ \(T\propto p\):
\[
\frac{T_3}{T_2}=\frac{p_3}{p_2}=\frac{3\cdot 10^{5}}{10^{5}}=3.
\]
Mà \(\bar E_t=\tfrac{3}{2}kT\) ⇒ động năng tịnh tiến trung bình tăng 3 lần.

d) SAI

Từ (b) có \(x=V_2=4{,}5\cdot 10^{-3}\ \text{m}^3\). Suy ra
\[
V_5=1{,}5x=6{,}75\cdot 10^{-3}\ \text{m}^3,\quad
T_5=\frac{p_5V_5}{nR}
=\frac{3\cdot 10^{5}\cdot 6{,}75\cdot 10^{-3}}{(50/277)\cdot 8{,}31}
\approx 1{,}35\cdot 10^{3}\ \text{K} \ne 300\ \text{K}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là B

Do nhiệt độ đo được là hàm bậc nhất theo chiều dài cột thủy ngân nên ta có: $t = a\,\ell + b$.

Khi $t = 0^\circ\text{C}$, $\ell = 2\ \text{cm}$:
\[
0 = a\cdot 2 + b \;\Leftrightarrow\; 2a + b = 0 \quad (1)
\]

Khi $t = 100^\circ\text{C}$, $\ell = 22\ \text{cm}$:
\[
100 = a\cdot 22 + b \;\Leftrightarrow\; 22a + b = 100 \quad (2)
\]

Từ (1) và (2) suy ra hệ:
\[
\begin{cases}
2a + b = 0,\\
22a + b = 100
\end{cases}
\Rightarrow a = 5,\quad b = -10.
\]

Vậy $t = 5\ell - 10$. Với $\ell = 18\ \text{cm}$:
\[
t = 5\cdot 18 - 10 = 80^\circ\text{C}.
\]

Lời giải

Đáp án đúng là B

Vì thủy ngân giãn nở tuyến tính theo nhiệt độ, nên khi nhiệt độ tăng thêm $1^\circ\text{C}$ thì chiều dài cột thủy ngân tăng một đoạn
\[
\Delta \ell_{1^\circ\text{C}}=\frac{6{,}25}{50}=0{,}125\ \text{cm}.
\]

Khoảng cách từ vạch $0^\circ\text{C}$ đến mức thủy ngân là $4{,}5\ \text{cm}$, do đó nhiệt độ là
\[
t=\frac{4{,}5}{0{,}125}=36^\circ\text{C}.
\]

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP