Câu hỏi:

04/10/2025 30 Lưu

Cho khối lượng của hạt nhân \(^{4}_{2}\mathrm{He}\); proton và neutron lần lượt là \(4{,}0015\ \mathrm{amu}\); \(1{,}0073\ \mathrm{amu}\) và \(1{,}0087\ \mathrm{amu}\). Lấy \(1\ \mathrm{amu}=931{,}5\ \mathrm{MeV}/c^{2}\). Năng lượng tỏa ra khi tạo thành \(1\ \mathrm{mol}\ ^{4}_{2}\mathrm{He}\) từ các nucleon trên là

A. \(4{,}28\cdot 10^{24}\ \mathrm{MeV}\).

B. \(8{,}55\cdot 10^{24}\ \mathrm{MeV}\).

C. \(1{,}71\cdot 10^{25}\ \mathrm{MeV}\).

D. \(3{,}42\cdot 10^{25}\ \mathrm{MeV}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Năng lượng tỏa ra khi tạo thành \(1\) nguyên tử \(^{4}_{2}\mathrm{He}\) bằng năng lượng liên kết của nguyên tử \(^{4}_{2}\mathrm{He}\):
\(E_{\mathrm{lk}}=\Delta m\cdot c^{2}=[Z\,m_{p}+(A-Z)\,m_{n}-m_{\mathrm{He}}]\cdot c^{2}\)

\(\Leftrightarrow\ E_{\mathrm{lk}}=[2\cdot 1{,}0073+(4-2)\cdot 1{,}0087-4{,}0015]\cdot 931{,}5=28{,}41075\ \mathrm{MeV}\)

Năng lượng tỏa ra khi tạo thành \(1\ \mathrm{mol}\ ^{4}_{2}\mathrm{He}\) là:
\(E=N\cdot E_{\mathrm{lk}}=n\,N_{A}\,E_{\mathrm{lk}}=1\cdot 6{,}02\cdot 10^{23}\cdot 28{,}41075\approx 1{,}71\cdot 10^{25}\ \mathrm{MeV}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Các bạn bố trí thí nghiệm như hình bên và tiến hành thí nghiệm qua các bước sau:

Bước 1

- Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.

- Cho nước chảy vào cốc (ở trên cân) đến khi chảy ổn định (khoảng một phút) và xác định khối lượng  của nước trong cốc này. Tiếp tục cho nước chảy vào trong cốc trong khoảng thời gian t (s), xác định khối lượng  của nước trong cốc này.

Bước 2

- Bật biến áp nguồn.

- Đọc số chỉ 𝒫 của oát kế.

- Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t (s). Xác định khối lượng  của nước trong cốc lúc này.

Kết quả thí nghiệm được nhóm ghi lại ở bảng sau:

Đại lượng

Kết quả đo

Khối lượng  (g)

5,0

Khối lượng  (g)

12,0

Khối lượng  (g)

26,6

Thời gian đun t (s)

105

Công suất 𝒫 (W)

24

     Xem điều kiện môi trường (nhiệt độ, áp suất, …) không đổi trong suốt thời gian làm thí nghiệm và điện năng tiêu thụ chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt lượng cung cấp cho nước đá. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Biết khối lượng nước đá ban đầu 100 g.

     a) Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây nung là 14,6 g.

     b) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên xấp xỉ bằng 214 kJ/kg.

     c) Khối lượng nước đá còn lại sau khi bật biến áp nguồn được 2t (s) là 73,4 g.

     d) Khoảng thời gian từ khi bật biến áp nguồn đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn xấp xỉ bằng 633 giây.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây nung là 14,6 g.

 

S

b

Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên xấp xỉ bằng 214 kJ/kg.

 

S

c

Khối lượng nước đá còn lại sau khi bật biến áp nguồn được 2t (s) là 73,4 g.

 

S

d

Khoảng thời gian từ khi bật biến áp nguồn đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn xấp xỉ bằng 633 giây.

Đ

 

a) SAI
Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ môi trường trong khoảng thời gian t là:
$m_{\mathrm{mt}} = m_1 - m_0 = 12 - 5 = 7\ \mathrm{g}.$

Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ dây nung là:
$m_{\mathrm{dn}} = m_2 - m_1 - m_{\mathrm{mt}} = 26{,}6 - 12 - 7 = 7{,}6\ \mathrm{g}.$

b) SAI
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên là:
$\lvert Q_{\text{toả}}\rvert = \lvert Q_{\text{thu}}\rvert \Leftrightarrow P\cdot t = \lambda \cdot m_{\mathrm{dn}}
\Leftrightarrow \lambda = \dfrac{P\cdot t}{m_{\mathrm{dn}}}
= \dfrac{24\cdot 10^{5}}{7{,}6\cdot 10^{-3}} \approx 332\ \mathrm{kJ/kg}.$

c) SAI
Khối lượng nước đá còn lại sau khi bật biến áp nguồn được $2t$ (s) là:
$m = 100 - m_2 - (m_{\mathrm{mt}} + m_{\mathrm{dn}})
= 100 - 26{,}6 - (7 + 7{,}6) = 58{,}8\ \mathrm{g}.$

d) ĐÚNG
Khối lượng nước đá còn lại tại thời điểm bật biến áp nguồn: $m_{0t} = 100 - m_1 = 100 - 12 = 88\ \mathrm{g}.$

Xét trong khoảng thời gian từ khi bật biến áp nguồn đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn ($t'$ (s)):

Khối lượng nước đá nóng chảy do nhận nhiệt từ môi trường là:
$m'_{\mathrm{mt}} = \dfrac{m_{\mathrm{mt}}\cdot t'}{t} = \dfrac{7}{105}\,t' = \dfrac{1}{15}\,t'\ (\mathrm{g}).$

Khối lượng nước đá nóng chảy do nhận nhiệt từ dây nung là:
$m'_{\mathrm{dn}} = \dfrac{m_{\mathrm{dn}}\cdot t'}{t} = \dfrac{7{,}6}{105}\,t'\ (\mathrm{g}).$

Khoảng thời gian $t'$ khi bật biến áp nguồn đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn là:
$m'_{\mathrm{mt}} + m'_{\mathrm{dn}} = 88 \Leftrightarrow \dfrac{1}{15}\,t' + \dfrac{7{,}6}{105}\,t' = 88 \Rightarrow t' \approx 633\ \mathrm{s}.$

Câu 2

A. Hình 1.                          
B. Hình 2.                          
C. Hình 3.                          
D. Hình 4.

Lời giải

Đáp án đúng là A

     Ban đầu, pit tông được giữ cố định, khối khí được làm lạnh dần, ta có: V không đổi (đẳng tích), T giảm đi một nửa.

     Suy ra: áp suất p giảm đi một nửa. Trong hệ tọa độ p – T: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của p theo T là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.

     Sau đó, pit tông được đẩy từ từ để nén khí đẳng nhiệt, ta có: T không đổi, V giảm đi một nửa.

     Suy ra: p tăng lên 2 lần. Trong hệ tọa độ p – T: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của p theo T là đường thẳng vuông góc với trục OT.

     Vậy đồ thị ở hình 1 biểu diễn đúng sự thay đổi của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T trong quá trình biến đổi trạng thái từ (A) đến (B).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Chuông cửa hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

B. Khi nhấn công tắc, thanh sắt non bị nam châm điện hút và dính chặt vào nam châm điện.

C. Khi ngắt công tắc, thanh sắt non bị nam châm điện đẩy ra khỏi nam châm điện.

D. Để tăng lực hút của nam châm điện, cần tăng cường độ dòng điện trong cuộn dây.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP