Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau:

Đọc và giải thích mẫu số liệu này.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau:
![]()
Đọc và giải thích mẫu số liệu này.
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Bài tập cuối chương III (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm gồm 7 nhóm mô tả về thời gian đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty:
Nhóm 1: Thời gian đi từ 15 phút đến dưới 20 phút, có 6 nhân viên;
Nhóm 2: Thời gian đi từ 20 phút đến dưới 25 phút, có 14 nhân viên;
Nhóm 3: Thời gian đi từ 25 phút đến dưới 30 phút, có 25 nhân viên;
Nhóm 4: Thời gian đi từ 30 phút đến dưới 35 phút, có 37 nhân viên;
Nhóm 5: Thời gian đi từ 35 phút đến dưới 40 phút, có 21 nhân viên;
Nhóm 6: Thời gian đi từ 40 phút đến dưới 45 phút, có 13 nhân viên;
Nhóm 7: Thời gian đi từ 45 phút đến dưới 50 phút, có 9 nhân viên.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
a) Sai |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Đúng |
a) Tổng số thời gian sử dụng Facbook của 30 học sinh là: 521 giờ.
Số giờ trung bình của học sinh trong 02 tuần: \(\bar x = \frac{{521}}{{30}} = 17,37\) giờ.
b)
|
Số giờ |
\([12;15)\) |
\([15;18)\) |
\([18;21)\) |
\([21;24)\) |
\([24;27)\) |
|
Giá trị đại diện |
13,5 |
16,5 |
18,5 |
21,5 |
24,5 |
|
Số học sinh |
5 |
12 |
8 |
4 |
1 |
c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \([15;18)\).
d) Do đó, \({u_m} = 15;{n_{m - 1}} = 5;{n_m} = 12;{n_{m + 1}} = 8;{u_{m + 1}} - {u_m} = 18 - 15 = 3,0\).
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
a) Chiều cao sinh trưởng trung bình của mỗi tháng của cây bạch đàn là: \(8,05\;m\)
b)
|
Chiều cao \((m)\) |
\([6,5;7,0)\) |
\([7,0;7,5)\) |
\([7,5;8)\) |
\([8;8,5)\) |
\([8,5;9,0)\) |
\([9,0;9,5)\) |
|
Số cây |
2 |
4 |
9 |
11 |
6 |
3 |
c)
|
Chiều cao \((m)\) |
\([6,5;7,0)\) |
\([7,0;7,5)\) |
\([7,5;8)\) |
\([8;8,5)\) |
\([8,5;9,0)\) |
\([9,0;9,5)\) |
|
Giá trị đại diện |
6,75 |
7,25 |
7,75 |
8,25 |
8,75 |
9,25 |
|
Số lần |
2 |
4 |
9 |
11 |
6 |
3 |
Chiều cao trung bình mỗi tháng sinh trưởng xấp xỉ bằng:
\(\frac{{6,75.2 + 7,25.4 + 7,75.9 + 8,25.11 + 8,75.6 + 9,25.3}}{{35}} \approx 8,09(\;m)\)
d) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là \([8;8,5)\)
Do đó: \({u_m} = 8;{n_{m - 1}} = 9;{n_{m + 1}} = 6;{u_{m + 1}} - {u_m} = 8,5 - 8 = 0,5\)
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({M_o} = 8 + \frac{{11 - 9}}{{(11 - 9) + (11 - 6)}} \cdot 0,5 \approx 8,14\)
Vậy chiều cao tăng trưởng của cây bạch đàn được 8,14 m là cao nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
