Cho phương trình \[\frac{{2x + m}}{{x - 1}} = \frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\] (với \(m\) là tham số).
a) Phương trình đã cho là phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Khi \(x = 1\) và \(x = - 1\) thì phương trình đã cho không xác định.
c) Khi \[x = \frac{1}{3}\], ta thay vào phương trình đã cho ta tìm được \(m = - 1\).
d) Với \(m = - 2\) thì phương trình có nghiệm \[x = \frac{7}{3}.\]
Cho phương trình \[\frac{{2x + m}}{{x - 1}} = \frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\] (với \(m\) là tham số).
a) Phương trình đã cho là phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Khi \(x = 1\) và \(x = - 1\) thì phương trình đã cho không xác định.
c) Khi \[x = \frac{1}{3}\], ta thay vào phương trình đã cho ta tìm được \(m = - 1\).
d) Với \(m = - 2\) thì phương trình có nghiệm \[x = \frac{7}{3}.\]
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng. Phương trình \[\frac{{2x + m}}{{x - 1}} = \frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\] (với \(m\) là tham số) là phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Sai. Điều kiện xác định của phương trình đã cho khi \(x \ne 1\) và \(x \ne - 1.\)
Do đó, khi \(x = 1\) và \(x = - 1\) thì phương trình đã cho không xác định.
c) Sai. Với \[x = \frac{1}{3}\] thì \[\frac{{2 \cdot \frac{1}{3} + m}}{{\frac{1}{3} - 1}} = \frac{{5\left( {\frac{1}{3} - 1} \right)}}{{\frac{1}{3} + 1}}\] hay \[\frac{{\frac{2}{3} + m}}{{\frac{{ - 2}}{3}}} = \frac{{ - 5}}{2}\] nên \[\frac{2}{3} + m = \frac{5}{3}\], suy ra \[m = 1.\]
d) Đúng. Với \(m = - 2\) thì phương trình đã cho trở thành:
\[\frac{{2x - 2}}{{x - 1}} = \frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\]
\[\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}} - \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x - 1}} = 0\]
\[\frac{5}{{x + 1}} - \frac{2}{{x - 1}} = 0\] (vì \(x \ne 1\))
\[\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = 0\]
\[5\left( {x - 1} \right) - 2\left( {x + 1} \right) = 0\]
\[5x - 5 - 2x - 2 = 0\]
\[3x = 7\]
\[x = \frac{7}{3}\] (TMĐK).
Vậy với \(m = - 2\) thì phương trình đã cho có nghiệm \[x = \frac{7}{3}\].
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \[{a^2} < ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].
B. \[{a^2} > ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].
Lời giải
Chọn B
Với \[a > b > 0\] ta có: \[a \cdot a > a \cdot b\] hay \[{a^2} > ab\].
Ta có: \[{a^2} > ab\] nên \[{a^2} \cdot a > a \cdot ab\] hay \[{a^3} > {a^2}b\].
Mà \[a > b > 0\] nên \[ab > {b^2}\] suy ra \[{a^2}b > {b^3}\].
Khi đó \[{a^3} > {a^2}b > {b^3}\] hay \[{a^3} > {b^3}\].
Vậy \[{a^2} > ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].
Câu 2
A. \[5x + 7 < 0\].
Lời giải
Chọn A
Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ta có:
Đáp án A là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Đáp án B không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn vì \[a = 0\].
Đáp án C không phải là bất phương trình bậc nhất vì có \[{x^2}\].
Đáp án D không phải bất phương trình vì đây là phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu 3
A. \[x > - 4\,;\,\,x > \frac{7}{4}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.