Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We must remember what happened in the past so that it will never happen again.
A. If we could remember the past, it would not happen again.
B. Since we all tend to forget what happened in the past we make the same mistakes again.
C. We couldn’t remember what happened in the past so we did it again.
D. In order not to repeat the past, we should certainly not forget what happened then
Câu hỏi trong đề: 20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án D
Câu ban đầu: Chúng ta phải nhớ chuyện xảy ra trong quá khứ để nó không bao giờ xảy ra lại nữa.
A. Nếu chúng ta có thể nhớ quá khứ thì nó sẽ không xảy ra lại.
B. Vì tất cả chúng ta có khuynh hướng quên chuyện xảy ra trong quá khứ nên chúng ta phạm lại các sai lầm đó.
C. Chúng ta không thể nhớ chuyện đã xảy ra trong quá khứ nên chúng ta để nó xảy ra lại.
D. Để không lặp lại quá khứ thì chúng ta chắc chắn không nên quên chuyện lúc đó đã xảy ra.
Cấu trúc: - So that + a clause: để mà
- in order to/ so as to + V: để mà
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. fingertips
B. thumbs
C. hands
D. fingers
Lời giải
Chọn đáp án A
- fingertip (n): đầu ngón tay
- thumb (n): ngón tay cái
- hand (n): bàn tay
- finger (n): ngón tay
- have something at your fingertips: nắm được điều gì đó (thông tin, kiến thức,...) trong tầm tay, sẵn có Dịch: Tôi đã có tất cả thông tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp.
Câu 2
A. broken down
B. worn out
C. knocked out
D. turned down
Lời giải
Chọn đáp án B
- break down (ph.v): suy sụp
E.g: She broke down when she heard the bad news.
- knock sb out ~ wear sb out: làm cho ai đó cảm thấy rất mệt
E.g: The kids have knocked me out.
- turn down (ph.v): từ chối
E.g: He turned down my invitation.
- worn out (adj): kiệt sức
+ be/ feel/ get worn out: cảm thấy kiệt sức
Dịch: Sau một ngày làm việc dài thì cô ấy cảm thấy kiệt sức.
Câu 3
A. attract
B. attractive
C. attractiveness
D. attractively
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
While verbalization is (A) the most common form of language in (B) existence, humans make use of many (C) others systems and techniques (D) to express their thoughts and feelings.
A. the most common form
B. existence
C. others systems
D. to express
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. other
B. another
C. others
D. the others
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. in for
B. about
C. out of
D. off
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.