Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The only members of the cat family that can roar are lions, leopards, tigers, and jaguars but lions are by far the loudest.
A. Like leopards, tigers, and jaguars, lions are among the members of the cat family that can roar.
B Since lions come from the same cat family as leopards, tigers and jaguars do, they can roar as loud as the others.
C. Lions, leopards, tigers, and jaguars are the only four cats that can roar; however, the others can’t roar as loudly as lions do.
D. The roar of a lion is loud enough to make other animals, such as leopards or tigers, feel frightened.
Câu hỏi trong đề: 20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án C
Câu ban đầu: Những thành viên duy nhất trong họ mèo có thể gầm là sư tử, báo, hổ và báo đốm Mỹ nhưng sư tử là loài gầm to nhất.
A. Giống như báo, hổ và báo đốm Mỹ, sư tử là một trong những thành viên họ mèo mà có thể gầm.
B. Vì sư tử cùng họ mèo với báo, hổ và báo đốm Mỹ nên sư tử có thể gầm to như những loài khác.
C. Sư tử, báo, hổ và báo đốm Mỹ là bốn loài mèo duy nhất có thể gầm; tuy nhiên, những loài khác không gầm to bằng sư tử.
D. Tiếng gầm của sư tử đủ to để làm những động vật khác như báo hay hổ cảm thấy sợ hãi.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. fingertips
B. thumbs
C. hands
D. fingers
Lời giải
Chọn đáp án A
- fingertip (n): đầu ngón tay
- thumb (n): ngón tay cái
- hand (n): bàn tay
- finger (n): ngón tay
- have something at your fingertips: nắm được điều gì đó (thông tin, kiến thức,...) trong tầm tay, sẵn có Dịch: Tôi đã có tất cả thông tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp.
Câu 2
A. broken down
B. worn out
C. knocked out
D. turned down
Lời giải
Chọn đáp án B
- break down (ph.v): suy sụp
E.g: She broke down when she heard the bad news.
- knock sb out ~ wear sb out: làm cho ai đó cảm thấy rất mệt
E.g: The kids have knocked me out.
- turn down (ph.v): từ chối
E.g: He turned down my invitation.
- worn out (adj): kiệt sức
+ be/ feel/ get worn out: cảm thấy kiệt sức
Dịch: Sau một ngày làm việc dài thì cô ấy cảm thấy kiệt sức.
Câu 3
A. attract
B. attractive
C. attractiveness
D. attractively
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
While verbalization is (A) the most common form of language in (B) existence, humans make use of many (C) others systems and techniques (D) to express their thoughts and feelings.
A. the most common form
B. existence
C. others systems
D. to express
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. other
B. another
C. others
D. the others
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. in for
B. about
C. out of
D. off
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.