Câu hỏi:

17/10/2025 9 Lưu

Cho \(({H_1})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(f(x) = {x^2}\), trục \(Ox\)và đường thẳng \(x = - 1\); \(({H_2})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(f(x) = {x^2}\)\(g(x) = - x\).

a) Đồ thị của hai hàm số \(f(x)\)\(g(x)\)cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \(0\)\( - 1\).  

b) Diện tích hình phẳng \(({H_1})\) bằng \(\frac{\pi }{3}.\)

c) Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình \(({H_1})\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{\pi }{5}.\)

d) Diện tích của \(({H_1})\) gấp đôi diện tích của \(({H_2})\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} =  - x\)\( \Leftrightarrow {x^2} + x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 0\end{array} \right.\).

Vậy đồ thị của hai hàm số \(f(x)\)và \(g(x)\)cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \(0\)và \( - 1\).

b) Diện tích hình phẳng (H1) là \({S_1} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2}} \right|dx}  = \int\limits_{ - 1}^0 {{x^2}dx}  = \left. {\frac{{{x^3}}}{3}} \right|_{ - 1}^0 = \frac{1}{3}\).

c) Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình (H1) quanh trục Ox bằng

\(V = \pi \int\limits_{ - 1}^0 {{x^4}dx}  = \left. {\pi \frac{{{x^5}}}{5}} \right|_{ - 1}^0 = \frac{\pi }{5}\).

d) Diện tích hình phẳng (H2) là \({S_2} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2} + x} \right|dx}  =  - \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^2} + x} \right)dx}  = \left. { - \left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ - 1}^0 = \frac{1}{6}\).

Có \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(V = \int\limits_{ - 1}^1 {3x} dx.\)                    
B. \(V = \int\limits_{ - 1}^1 {{{(3x)}^2}} dx.\)                           
C. \(V = \int\limits_{ - 1}^1 {(6x} {)^2}dx.\)                              
D. \(V = \int\limits_{ - 1}^1 {6x} dx.\)

Lời giải

Chọn B

Thể tích của vật thể \(V = \int\limits_{ - 1}^1 {{{\left( {3x} \right)}^2}dx} \).

Lời giải

Chọn B

Khi ô tô dừng hẳn thì \(v(t) = 30 - 3t = 0 \Leftrightarrow t = 10\).

Quãng đường ô tô di chuyển được là \(s = \int\limits_0^{10} {\left( {30 - 3t} \right)dt}  = \left. {\left( {30t - \frac{{3{t^2}}}{2}} \right)} \right|_0^{10} = 150\)m.

Câu 3

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên ℝ\{0} thỏa mãn \(f\left( x \right) = x + 5 - \frac{6}{x}\).

a) f(x) là một nguyên hàm của hàm số \(g\left( x \right) = 1 + \frac{6}{{{x^2}}}\).

b) \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2} + 5x - 6\ln x + C\).

c) Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) và thỏa mãn F(1) = 5. Khi đó \(F\left( 2 \right) = 5 + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \).

d) Gọi G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa mãn G(1) = 4 và G(2) + G(−1) = 5. Khi đó \(G\left( { - 6} \right) = - 13 - 6\ln 3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{{\sqrt 2 - 1}}{2}.\)                                   
B. \(\sqrt 2 - 1.\)                                         
C. \(\sqrt 2 + 1.\)            
D. \(\frac{{1 - \sqrt 2 }}{2}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 4.                                 
B.  8.                                 
C.  12.                                          
D. \(6.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(V = \frac{{9\pi }}{2}.\)                                      
B. \(V = \frac{{15\pi }}{2}.\)               
C. \(V = 21\pi .\)             
D. \(V = 9\pi .\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A.  4.                                 
B. 8.                                
C.  7.  
D.  \(2.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP