Câu hỏi:

17/10/2025 46 Lưu

Trong không gian Oxyz, cho các đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 - 3t\\z = 3 + 4t\end{array} \right.\), \({\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z + 3}}{2}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 3y - 2z + 1 = 0\).

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng D1\(\overrightarrow u = \left( {1; - 3;4} \right)\).

b) Đường thẳng d1 vuông góc với (P) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;3; - 2} \right)\).

c) Đường thẳng d2 vuông góc với D2 và song song với mặt phẳng (Oxy) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3; - 3;2} \right)\)

d) Đường thẳng d3 đi qua A(1; 1; 2), cắt và vuông góc với trục Oz có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( { - 1; - 1;0} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng D1 là \(\overrightarrow u  = \left( {0; - 3;4} \right)\).

b) Mặt phẳng (P) có 1 vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {1;3; - 2} \right)\).

Vì d1 ^ (P) nên d1 nhận vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {1;3; - 2} \right)\) làm một vectơ chỉ phương.

c) Mặt phẳng (Oxy) có 1 vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right)\).

Đường thẳng D2 có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow v  = \left( {3; - 3;2} \right)\).

Đường thẳng d2 vuông góc với D2 và song song với mặt phẳng (Oxy) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left[ {\overrightarrow v ,\overrightarrow k } \right] = \left( { - 3; - 3;0} \right) =  - 3\left( {1;1;0} \right)\).

d) Gọi H = d3 Ç Oz. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{d_3} \bot Oz\\A \in {d_3}\end{array} \right.\).

Suy ra H là hình chiếu của A lên Oz Þ H(0; 0; 2).

Vậy đường thẳng d3 có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {AH}  = \left( { - 1;1;0} \right)\).

Đáp án: a) Sai; b) Đúng;   c) Sai;   d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có A Î d Þ A(2t; −t; −1 + t), t > 0.

Vì \(d\left( {A,\left( \alpha  \right)} \right) = 3\) nên \(\frac{{\left| {2t - 2\left( { - t} \right) - 2\left( { - 1 + t} \right) + 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = 3\) \( \Leftrightarrow \left| {2t + 7} \right| = 9\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2t + 7 = 9\\2t + 7 =  - 9\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\left( {TM} \right)\\t =  - 8\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\).

Vậy A(2; −1; 0) Þ a + b – c = 2 – 1 – 0 = 1.

Trả lời: 1.

Lời giải

Phương trình mô tả quỹ đạo chuyển động của viên đạn là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = 3 + 5t\end{array} \right.\left( d \right)\).

Vì B Î d nên \(\left\{ \begin{array}{l} - 5 = 1 + 2t\\a = 2 + t\\b = 3 + 5t\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t =  - 3\\a =  - 1\\b =  - 12\end{array} \right.\).

Khi đó \({b^a} = {\left( { - 12} \right)^{ - 1}} = \frac{1}{{ - 12}} \approx  - 0,1\).

Trả lời: −0,1.

Câu 4

A. d1 và d2 cắt nhau.          
B. d1 và d2 chéo nhau.       
C. d1 d2.                                      
D. d1 // d2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP