Câu hỏi:

17/10/2025 19 Lưu

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z + 2}}{2}\) và điểm A(3; 2; 0).

a) Đường thẳng d đi qua điểm A(3; 2; 0).

b) Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( { - 1; - 3; - 2} \right)\).

c) H(1; 1; 2) là hình chiếu của A lên đường thẳng d.

d) A'(1; 0; 4) là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta thấy không thỏa mãn.

Do đó A Ï d.

b) Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {1;2;2} \right)\).

c) Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng d.

Phương trình của mặt phẳng (P) là \(1\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 2\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 2z - 7 = 0\).

Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng d, khi đó H = d Ç (P).

Suy ra H Î d Þ H(−1 + t; −3 + 2t; −2 + 2t).

Lại có H Î (P) Þ −1 + t – 6 +4t – 4 + 4t – 7 = 0 Þ t = 2. Vậy H(1; 1; 2).

d) Gọi A' là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d.

Khi đó H là trung điểm của AA'.

Suy ra A'(−1; 0; 4).

Đáp án: a) Sai; b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng D1 là \(\overrightarrow u  = \left( {0; - 3;4} \right)\).

b) Mặt phẳng (P) có 1 vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {1;3; - 2} \right)\).

Vì d1 ^ (P) nên d1 nhận vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {1;3; - 2} \right)\) làm một vectơ chỉ phương.

c) Mặt phẳng (Oxy) có 1 vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right)\).

Đường thẳng D2 có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow v  = \left( {3; - 3;2} \right)\).

Đường thẳng d2 vuông góc với D2 và song song với mặt phẳng (Oxy) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left[ {\overrightarrow v ,\overrightarrow k } \right] = \left( { - 3; - 3;0} \right) =  - 3\left( {1;1;0} \right)\).

d) Gọi H = d3 Ç Oz. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{d_3} \bot Oz\\A \in {d_3}\end{array} \right.\).

Suy ra H là hình chiếu của A lên Oz Þ H(0; 0; 2).

Vậy đường thẳng d3 có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {AH}  = \left( { - 1;1;0} \right)\).

Đáp án: a) Sai; b) Đúng;   c) Sai;   d) Sai.

Lời giải

Phương trình mô tả quỹ đạo chuyển động của viên đạn là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = 3 + 5t\end{array} \right.\left( d \right)\).

Vì B Î d nên \(\left\{ \begin{array}{l} - 5 = 1 + 2t\\a = 2 + t\\b = 3 + 5t\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t =  - 3\\a =  - 1\\b =  - 12\end{array} \right.\).

Khi đó \({b^a} = {\left( { - 12} \right)^{ - 1}} = \frac{1}{{ - 12}} \approx  - 0,1\).

Trả lời: −0,1.

Câu 5

A. d1 và d2 cắt nhau.          
B. d1 và d2 chéo nhau.       
C. d1 d2.                                      
D. d1 // d2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\) và điểm M(2; 1; 0). Gọi D là đường thẳng đi qua điểm M cắt và vuông góc với đường thẳng d.

a) Điểm M thuộc đường thẳng d.

b) Đường thẳng d đi qua điểm A(1; 1; 0) và nhận \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1; - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương.

c) D nhận vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1; - 4; - 2} \right)\) làm vectơ chỉ phương.

d) Đường thẳng D có phương trình là \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 4}} = \frac{z}{1}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP