PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 3 + t\\z = 4\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\).
a) \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;2} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của (P).
b) Điểm M(0; 4; 4) thuộc D.
c) Góc giữa D và (P) bằng 60°.
d) Đường thẳng d đi qua điểm M(0; 4; 4), song song với (P) và tạo với D một góc 45° có phương trình là \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\).
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 3 + t\\z = 4\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\).
a) \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;2} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của (P).
b) Điểm M(0; 4; 4) thuộc D.
c) Góc giữa D và (P) bằng 60°.
d) Đường thẳng d đi qua điểm M(0; 4; 4), song song với (P) và tạo với D một góc 45° có phương trình là \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;2} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của (P).
b) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng D thỏa mãn. Do đó M Î D.
c) Đường thẳng D có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( { - 1;1;0} \right)\).
Ta có \(\sin \left( {\Delta ,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {\left( { - 1} \right).1 + 1.\left( { - 2} \right) + 0.2} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2} + {0^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
Suy ra (D, (P)) = 45°.
d) Gọi \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {a;b;c} \right)\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} > 0} \right)\) là một vectơ chỉ phương của d.
Do d // (P) nên \(\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow n = 0 \Leftrightarrow a - 2b + 2c = 0\) (1).
Vì \(\cos \left( {d,\Delta } \right) = \cos 45^\circ \) nên \(\frac{{\left| { - a + b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} .\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)\( \Leftrightarrow \left| { - a + b} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \)\( \Leftrightarrow {a^2} - 2ab + {b^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2}\)
\( \Leftrightarrow {c^2} = - 2ab\)(2).
Từ (1) và (2) có \(\left\{ \begin{array}{l}a - 2b + 2c = 0\\{c^2} + 2ab = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2b - 2c\\{c^2} + 2\left( {2b - 2c} \right)b = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2b - 2c\\{\left( {c - 2b} \right)^2} = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2b - 2c\\c = 2b\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - c\\c = 2b\end{array} \right.\).
Chọn b = 1 \( \Rightarrow a = - 2;c = 2\).
Suy ra đường thẳng d nhận \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 2;1;2} \right)\) làm vectơ chỉ phương.
Phương trình chính tắc của đường thẳng d là \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y - 4}}{1} = \frac{{z - 4}}{2}\) hay \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\).
Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giả sử đường thẳng d cắt đường thẳng D1 tại B, ta có \(B\left( {1 + 2t;2 + t; - 2 - t} \right) \in {\Delta _1}\).
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} = \left( {2t + 2;t + 2; - t - 1} \right)\) mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( { - 1;2;2} \right)\).
Gọi φ là góc giữa d và (P), ta có \(\sin \varphi = \frac{{\left| { - 2t - 2 + 2t + 4 - 2t - 2} \right|}}{{3\sqrt {6{t^2} + 14t + 9} }} = \frac{{\left| {2t} \right|}}{{3\sqrt {6{t^2} + 14t + 9} }} \ge 0\).
Suy ra d tạo với mặt phẳng (P) một góc φ nhỏ nhất khi φ = 0° hay sinφ = 0 Þ t = 0.
Khi đó đường thẳng d đi qua điểm A và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;2; - 1} \right)\).
Vậy \(a = 2;b = 2;c = - 1 \Rightarrow a + 2b - 3c = 2 + 2.2 - 3.\left( { - 1} \right) = 9\).
Trả lời: 9.
Câu 2
Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét) vào một sân bay, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt sân bay. Một máy bay bay theo đường thẳng từ vị trí A(2; −1; 3) đến vị trí B(8; 7; 1). Góc giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)) bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét) vào một sân bay, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt sân bay. Một máy bay bay theo đường thẳng từ vị trí A(2; −1; 3) đến vị trí B(8; 7; 1). Góc giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)) bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Lời giải
Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {3;4; - 1} \right)\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {0;0;1} \right)\).
Góc α giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)).
Ta có \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt {26} }} \Rightarrow \alpha \approx 11^\circ \).
Trả lời: 11.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.