Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
ho phương trình \[2\sqrt x - 6 = - 2\].
a) Chuyển vế phương trình trên ta được \[2\sqrt x = 4.\]
b) Nghiệm của phương trình là \[x = 4\].
c) Giá trị của biểu thức \[{x^3}\] với \(x\) là nghiệm của phương trình bằng \[ - 64\].
d) Phương trình đã cho có cùng tập nghiệm với phương trình \[{x^2} - 16 = 0\].
Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
ho phương trình \[2\sqrt x - 6 = - 2\].
a) Chuyển vế phương trình trên ta được \[2\sqrt x = 4.\]
b) Nghiệm của phương trình là \[x = 4\].
c) Giá trị của biểu thức \[{x^3}\] với \(x\) là nghiệm của phương trình bằng \[ - 64\].
d) Phương trình đã cho có cùng tập nghiệm với phương trình \[{x^2} - 16 = 0\].
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Ta có \[2\sqrt x - 6 = - 2\] hay \[2\sqrt x = 4.\]
b) Đúng. Ta có \[2\sqrt x - 6 = - 2\] hay \[2\sqrt x = 4\] nên \[\sqrt x = 2\] suy ra \[x = 4.\]
Phương trình có nghiệm là \[x = 4.\]
c) Sai. Ta có \[{x^3} = {4^3} = 64\].
d) Sai. Ta có \[{x^2} - 16 = 0\]
\[{x^2} = 16\]
\[x = - 4\] hoặc \[x = 4\].
Do đó, phương trình đã cho khác tập nghiệm với phương trình \[{x^2} - 16 = 0\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn C
Đổi \(v = 54\,\,{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\,\, = 15\,\,{\rm{m}}\,{\rm{/}}\,{\rm{s}}{\rm{.}}\)
Thay vào công thức \(v = 5\sqrt I ,\) ta được:
\(5\sqrt I = 15\) suy ra \(\sqrt I = 3\) nên \(I = 9\,\,{\rm{m}}\).
Vậy đường sóng nước để lại sau đuôi chiếc cano dài \[9\,\,{\rm{m}}.\]\(\)
Lời giải
a)Sai. Ta có \(M = \frac{{\sqrt {ab} }}{{\left| b \right|}} + \frac{a}{b} \cdot \frac{{\sqrt {ab} }}{{\left| a \right|}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b} + \frac{a}{b} \cdot \frac{{\sqrt {ab} }}{a} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b} + \frac{{\sqrt {ab} }}{b} = \frac{{2\sqrt {ab} }}{b}.\)
b) Đúng. Thay \[a = 1\,;\,\,\,b = 2\] vào biểu thức \(M\), ta được: \[M = \frac{{2\sqrt {1 \cdot 2} }}{2} = \sqrt 2 .\]
c) Sai. Ta có \[b \cdot M = 1\] hay \[b \cdot \frac{{2\sqrt {ab} }}{b} = 1\] nên \[2\sqrt {ab} = 1\], suy ra \[\sqrt {ab} = \frac{1}{2},\] do đó \[ab = \frac{1}{4}.\]
d) Đúng. Vì \[a = b\] nên ta có \[M = \frac{{2\sqrt {{a^2}} }}{a} = \frac{{2{\rm{a}}}}{a} = 2\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(9\).
B. \(11\).
C. \(3\).
D. \(\sqrt 3 \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
