Câu hỏi:

22/10/2025 67 Lưu

Cho hai biểu thức: \(N = \frac{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}\) và \(P = \frac{3}{{\sqrt 8  + \sqrt 5 }} + \frac{{5 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 5  - 1}}.\)

a) Kết quả phép tính \[N\] là một số nguyên.

b) Kết quả của phép tính biểu thức \[P = 2\sqrt 2 \].

c) Giá trị của biểu thức \[N,\,\,P\] liên hệ với nhau bởi biểu thức \[N = 5P\].

d) Giá trị của biểu thức \[N,\,\,P\] là nghiệm của phương trình \[2{x^2} - 20\sqrt 2 x = 0.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. \(N = \frac{{{{\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)}^2}}}{{3 - 2}} + \frac{{{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}^2}}}{{3 - 2}} = 5 + 2\sqrt 6  + 5 - 2\sqrt 6  = 10.\)

Do đó, kết quả phép tính \[N\] là một số nguyên.

b) Đúng. \(P = \frac{3}{{\sqrt 8  + \sqrt 5 }} + \frac{{5 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 5  - 1}} = \frac{{3\left( {\sqrt 8  - \sqrt 5 } \right)}}{{{{\left( {\sqrt 8 } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}}} + \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 5  - 1} \right)}}{{\sqrt 5  - 1}}\)

\( = \sqrt 8  - \sqrt 5  + \sqrt 5  = \sqrt 8  = 2\sqrt 2 .\)

c) Sai. Vì \[N = 10\,;\,\,\,P = 2\sqrt 2 \]nên \[N < 5P\].

d) Sai. Ta có \[2{x^2} - 20\sqrt 2 x = 0\]

\[2x\left( {x - 10\sqrt 2 } \right) = 0\]

\[x = 0\] hoặc \[x = 10\sqrt 2 \].

Vậy giá trị của biểu thức \[N,\,\,P\] không phải là nghiệm của phương trình \[2{x^2} - 20\sqrt 2 x = 0.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)Sai. Ta có \(M = \frac{{\sqrt {ab} }}{{\left| b \right|}} + \frac{a}{b} \cdot \frac{{\sqrt {ab} }}{{\left| a \right|}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b} + \frac{a}{b} \cdot \frac{{\sqrt {ab} }}{a} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b} + \frac{{\sqrt {ab} }}{b} = \frac{{2\sqrt {ab} }}{b}.\)

b) Đúng. Thay \[a = 1\,;\,\,\,b = 2\] vào biểu thức \(M\), ta được: \[M = \frac{{2\sqrt {1 \cdot 2} }}{2} = \sqrt 2 .\]

c) Sai. Ta có \[b \cdot M = 1\] hay \[b \cdot \frac{{2\sqrt {ab} }}{b} = 1\] nên \[2\sqrt {ab}  = 1\], suy ra \[\sqrt {ab}  = \frac{1}{2},\] do đó \[ab = \frac{1}{4}.\]

d) Đúng. Vì \[a = b\] nên ta có \[M = \frac{{2\sqrt {{a^2}} }}{a} = \frac{{2{\rm{a}}}}{a} = 2\].

Lời giải

a) Đúng. Ta có \[A = \frac{1}{{\sqrt 8  + \sqrt 7 }} + \sqrt {175}  - 2\sqrt 2 \]

\[ = \frac{{2\sqrt 2  - \sqrt 7 }}{{8 - 7}} + \sqrt {{5^2} \cdot 7}  - 2\sqrt 2 \]

\[ = 2\sqrt 2  - \sqrt 7  + 5\sqrt 7  - 2\sqrt 2  = 4\sqrt 7 .\]

b) Sai. Ta có \[A = 4\sqrt 7 \] nên \[a = 0\,;\,\,b =  - 4\]. Do đó \[a - b = 0 - \left( { - 4} \right) = 4.\]

c) Đúng. Ta có \[A\sqrt 7  - \frac{2}{{\sqrt 6 }}\]\[ = 4\sqrt 7  \cdot \sqrt 7  - \frac{{2\sqrt 6 }}{6} = 28 - \frac{{\sqrt 6 }}{3} = \frac{{84 - \sqrt 6 }}{3}.\]  

d) Đúng. Ta có \[Ax - 6\sqrt 7  = 0\] hay \[4\sqrt 7 x = 6\sqrt 7 \] nên \[x = \frac{3}{2}.\]

Câu 3

A. \[2\sqrt 3 \].               
B. \[ - 2\sqrt 3 \].        
C. \[ - 2\].              
D. \[2\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(x \le 0\).                  
B. \(x \ge 1\,;\,\,x \ne 0\).       
C. \(x \ge 0\,;\,\,x \ne 1\).      
D. \(x \ge 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP