Câu hỏi:

22/10/2025 144 Lưu

Cho biểu thức \[B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{x + 4\sqrt x }}\] (với \[x > 0\,;\,\,x \ne 16\,).\]

a) Kết quả rút gọn của \[B\] là \[\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 4}}\].

b) Giá trị của \[B\] khi \[x = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } \] là \[\frac{{2\sqrt 3  - 1}}{{11}}\].

c) Khi \[x\] là một số chính phương thì \[B\] có giá trị là một số hữu tỉ.

d) Khi \[x > 16\] thì \[B\] có giá trị là một số dương.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Với \[x > 0\,;\,\,x \ne 16\], ta có:

\[B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{x + 4\sqrt x }}\]

\[ = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 4} \right) + 4\left( {\sqrt x  + 4} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 4} \right)\left( {\sqrt x  - 4} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 4} \right)}}{{x + 16}}\]

\[ = \frac{{x + 16}}{{\left( {\sqrt x  + 4} \right)\left( {\sqrt x  - 4} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 4} \right)}}{{x + 16}}\]\[ = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 4}}.\]

b) Sai. Thay \[x = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } \] (TMĐK) vào biểu thức ta có:

\[B = \frac{{\sqrt {3 - 2\sqrt 2 } }}{{\sqrt {3 - 2\sqrt 2 }  - 4}} = \frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}^2}}  - 4}} = \frac{{\sqrt 2  - 1}}{{\sqrt 2  - 1 - 4}} = \frac{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\left( {\sqrt 2  + 5} \right)}}{{2 - 25}} = \frac{{3 - 4\sqrt 2 }}{{23}}.\]

c) Đúng. Với \[x > 0\,;\,\,x \ne 16\], ta có: \[B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 4}}\].

Khi \[x\] là một số chính phương thì \[\sqrt x  \in \mathbb{Z}\] thì \[\sqrt x  \in \mathbb{Z}\] và \[\sqrt x  - 4 \in \mathbb{Z}.\]

Do đó \[B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 4}} \in \mathbb{Q}.\]

d) Đúng. Khi \[x > 16\] thì \[\sqrt x  > 0\] và \[\sqrt x  - 4 > 0\]. Do đó \[B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 4}} > 0.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)Sai. Ta có \(M = \frac{{\sqrt {ab} }}{{\left| b \right|}} + \frac{a}{b} \cdot \frac{{\sqrt {ab} }}{{\left| a \right|}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b} + \frac{a}{b} \cdot \frac{{\sqrt {ab} }}{a} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b} + \frac{{\sqrt {ab} }}{b} = \frac{{2\sqrt {ab} }}{b}.\)

b) Đúng. Thay \[a = 1\,;\,\,\,b = 2\] vào biểu thức \(M\), ta được: \[M = \frac{{2\sqrt {1 \cdot 2} }}{2} = \sqrt 2 .\]

c) Sai. Ta có \[b \cdot M = 1\] hay \[b \cdot \frac{{2\sqrt {ab} }}{b} = 1\] nên \[2\sqrt {ab}  = 1\], suy ra \[\sqrt {ab}  = \frac{1}{2},\] do đó \[ab = \frac{1}{4}.\]

d) Đúng. Vì \[a = b\] nên ta có \[M = \frac{{2\sqrt {{a^2}} }}{a} = \frac{{2{\rm{a}}}}{a} = 2\].

Lời giải

a) Đúng. Ta có \[A = \frac{1}{{\sqrt 8  + \sqrt 7 }} + \sqrt {175}  - 2\sqrt 2 \]

\[ = \frac{{2\sqrt 2  - \sqrt 7 }}{{8 - 7}} + \sqrt {{5^2} \cdot 7}  - 2\sqrt 2 \]

\[ = 2\sqrt 2  - \sqrt 7  + 5\sqrt 7  - 2\sqrt 2  = 4\sqrt 7 .\]

b) Sai. Ta có \[A = 4\sqrt 7 \] nên \[a = 0\,;\,\,b =  - 4\]. Do đó \[a - b = 0 - \left( { - 4} \right) = 4.\]

c) Đúng. Ta có \[A\sqrt 7  - \frac{2}{{\sqrt 6 }}\]\[ = 4\sqrt 7  \cdot \sqrt 7  - \frac{{2\sqrt 6 }}{6} = 28 - \frac{{\sqrt 6 }}{3} = \frac{{84 - \sqrt 6 }}{3}.\]  

d) Đúng. Ta có \[Ax - 6\sqrt 7  = 0\] hay \[4\sqrt 7 x = 6\sqrt 7 \] nên \[x = \frac{3}{2}.\]

Câu 3

A. \[2\sqrt 3 \].               
B. \[ - 2\sqrt 3 \].        
C. \[ - 2\].              
D. \[2\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x \le 0\).                  
B. \(x \ge 1\,;\,\,x \ne 0\).       
C. \(x \ge 0\,;\,\,x \ne 1\).      
D. \(x \ge 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP