Câu hỏi:

26/10/2025 42 Lưu

Cho hình hộp chữ nhật \(OABC.O\prime B\prime C\prime \) có cạnh \(OA = 4\), \(OC = 6\), \(OO\prime = 3\). Chọn hệ trục toạ độ \(Oxyz\) có gốc toạ độ \(O\); các điểm \(A,C,O\prime \) lần lượt nằm trên các tia \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\). Khi đó toạ độ điểm \(B'\)

A. \(B'(6;3;4)\).               
B. \(B'(6;4;3)\).               
C. \(B'(4;6;3)\).                    
D. \(B'(4;3;6)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho hình hộp chữ nhật \(OABC.O\prime B\prime C\prime \) có cạnh \(OA = 4\), \(OC = 6\), \(OO\prime  = 3\). Chọn hệ trục toạ độ \(O (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc hình hộp, ta có \(\overrightarrow {OB'} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OO'} = 4\vec i + 6\vec j + 3\vec k \Rightarrow B'(4;6;3)\). Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết rằng các điểm có to (ảnh 1)

a) Gọi tọa độ điểm \(A'\) là (x;y;z) \[ \Rightarrow \overrightarrow {A'C'} = \left( { - 1 - x;2 - y;1 - z} \right)\].

Khi đó \[\overrightarrow {AC} = \left( { - 2;2;0} \right)\]. Vì \(ACC'A'\)  là hình bình hành nên \[\overrightarrow {A'C'} = \overrightarrow {AC} \]

Suy ra\[\left\{ \begin{array}{l} - 1 - x = - 2\\2 - y = 2\\1 - z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 0\\z = 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {1\,;\,0\,;\,1} \right)\]. Làm tương tự ta có: \[B'\left( {0\,;\,4\,;\,2} \right)\].

b) Gọi Bx;y;z. Có CC'=BB' x=14y=12z=1 x=1y=5z=1 Suy ra \[B\left( {1\,;\,5\,;\,1} \right)\].

Gọi \(D\left( {x;y;z} \right)\). Có DD'=CC' x=12y=1z=1 x=1y=1z=1.Suy ra \[D\left( {1\,;\, - 1\,; - \,1} \right)\].

c) \[\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;4;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = - \overrightarrow i + 4\overrightarrow j + \overrightarrow k \].

d) \[\overrightarrow {B'D} = \left( {1; - 5; - 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {B'D} = \overrightarrow i - 5\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \].

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.

Lời giải

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\vec a = \left( (ảnh 2)

a) Ta có \(\vec a = (2;2;0) \Rightarrow \vec a = 2\vec i + 2\overrightarrow j \).

b) Ta có \(\vec b = 2\vec j + 2\vec k \Rightarrow \vec b = (0;2;2)\).

c) Ta có  \(\overrightarrow {OA} = \vec a\) thì toạ độ véc tơ \(\vec a\) cũng chính là toạ độ \(A\)\( \Rightarrow A\left( {2;2;0} \right)\).

Tương tự \(B(0;2;2)\). Suy ra \(\overrightarrow {AB} = ( - 2;0;2)\).

d) \(\cos \widehat {AOB} = \frac{{\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} }}{{\left| {\overrightarrow {OA} } \right|.\left| {\overrightarrow {OB} } \right|}} = \frac{{2.0 + 2.2 + 0.2}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2}} .\sqrt {{2^2} + {2^2}} }} = \frac{1}{2}\)\( \Rightarrow \widehat {AOB} = 60^\circ \).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Sai.

Câu 5

A. \[\overrightarrow {OB} = \left( { - 2;4; - 6} \right)\].                          
B. \[\overrightarrow {OB} = \left( {2; - 4;6} \right)\].          
C. \[\overrightarrow {OB} = \left( { - 4; - 2; - 4} \right)\].      
D. \[\overrightarrow {OB} = \left( {4;2;4} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( { - 1;\, - 1;\, - 3} \right)\).                       
B. \(\left( {3;\,1;\,1} \right)\).         
C. \(\left( {1;\,1;\,3} \right)\).                          
D. \(\left( {3;\,3;\, - 1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP