Câu hỏi:

28/10/2025 25 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = \frac{{ - m{x^2} + \left( {4\;m - 2} \right)x + 1 - 4\;m}}{{x - 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\) với \(m\) là tham số

              a) Khi \(m = 1\) đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị.

              b) Khi \(m = 1\) đồ thị hàm số không cắt trục \(Ox\).

              c) Khi \[m < - 1\] thì hàm số đạt cực đại và cực tiểu trong miền \(x > 0\).

              d) Có 2 phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) song song với đường thẳng \(x - y = 0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

Đ

b)

Đ

c)

Đ

d)

Đ

 

(a) Đúng: Khi \(m = 1\) đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị

(b) Đúng: Khi \(m = 1:y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 3}}{{x - 1}} =  - x + 1 - \frac{2}{{x - 1}}\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\);

\(y' = \frac{{ - {x^2} + 2x + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow  - {x^2} + 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - \sqrt 2  \Rightarrow y = 2\sqrt 2 }\\{x = 1 + \sqrt 2  \Rightarrow y =  - 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1 \pm } y =  \pm \infty :x = 1\)là tiệm cận đứng; \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm x} y =  - x + 1:y =  - x + 1\) là tiệm cận xiên

Bảng biến thiên:

Cho hàm số \(y = \frac{{ - m{x^2} + \left( (ảnh 1)

\(x = 0 \Rightarrow y = 3\); \(y = 0 \Rightarrow  - {x^2} + 2x - 3 = 0\) (vô nghiệm) nên đồ thị hàm số không cắt trục \(Ox\)

(c) Đúng: \(y = \frac{{ - m{x^2} + \left( {4m - 2} \right)x + 1 - 4m}}{{x - 1}} \Rightarrow y' = \frac{{ - m{x^2} + 2mx - 4m + 2 - 1 + 4m}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

Suy ra \(y' = \frac{{ - m{x^2} + 2mx + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). Dấu \(y'\) là dấu của tam thức \(g\left( x \right) =  - m{x^2} + 2mx + 1\)

\(g\left( x \right){\rm{ c\'o  }}\Delta ' = {m^2} + m\,;\,\,g\left( 1 \right) =  - m + 2m + 1 = m + 1\)

Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta ' > 0}\\{m + 1 \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m <  - 1}\\{m > 0}\end{array}} \right.} \right.\)

Lúc này hàm số đạt cực đại và cực tiểu tại \(x = {x_1},x = {x_2}\) và \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2}\\{{x_1} \cdot {x_2} =  - \frac{1}{m}}\end{array}} \right.\).

Giả sử \({x_1} < {x_2}\)

Theo yêu cầu bài toán: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} > 0}\\{{x_2} > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} > 0}\\{{x_1} \cdot {x_2} > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 > 0{\rm{ (lu\^o n d\'u ng) }}}\\{ - \frac{1}{m} > 0}\end{array} \Leftrightarrow m < 0} \right.} \right.} \right.\)

Giao với điều kiện \(\Delta ' > 0\) được \(m <  - 1\)

(d) Đúng: \({y'_x} = \frac{{ - {x^2} + 2x + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). Đường thẳng \(x - y = 0\) có hệ số góc \(k = 1\)

Để tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) song song với đường thẳng \(y = x\) cần và đủ là \({y'_x} = 1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne 1}\\{\frac{{ - {x^2} + 2x + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne 1}\\{ - {x^2} + 2x + 1 = {x^2} - 2x + 1}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne 1}\\{2{x^2} - 4x = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow y = 3}\\{x = 2 \Rightarrow y =  - 3}\end{array}} \right.} \right.\)

Có hai tiếp tuyến thỏa yêu cầu bài toán:

\(\left( {{T_1}} \right):y = 1\left( {x - 0} \right) + 3 \Leftrightarrow y = x + 3\,;\,\,\left( {{T_2}} \right):y = 1\left( {x - 2} \right) - 3 \Leftrightarrow y = x - 5\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \[P'\left( t \right) = \frac{{ - 8{t^2} - 8t + 6}}{{{{\left( {4{t^2} + 2t + 4} \right)}^2}}} = \frac{{2\left( {2t - 1} \right)\left( { - 2t - 3} \right)}}{{{{\left( {4{t^2} + 2t + 4} \right)}^2}}}\]

\[P'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - \frac{3}{2}\\t = \frac{1}{2}\end{array} \right.\].

Bảng biến thiên

Sự ảnh hưởng khi sử dụng một loại độc tố đối với vi kh (ảnh 1)

Ta thấy hàm số đạt cực đại tại \[t = \frac{1}{2}\] và \[P'\left( t \right) < 0,\forall t > \frac{1}{2}\] nên sau \[0,5\left( h \right)\] thì vi khuẩn bắt đầu giảm.

Lời giải

Đặt \(u = {e^{0,2x}}\left( { \Rightarrow {e^{0,1x}} = {u^{1/2}}} \right)\) khi đó \(F(x) = 10890\frac{{{u^{1/2}}}}{{{{(1 + 100u)}^{3/2}}}}\)

Để tìm cực đại, xét \(G(u) = \frac{{{u^{1/2}}}}{{{{(1 + 100u)}^{3/2}}}},\quad u > 0\)

Tính \(\ln G = \frac{1}{2}\ln u - \frac{3}{2}\ln (1 + 100u) \Rightarrow \left( {\ln G} \right)\prime  = \frac{1}{{2u}} - \frac{{150}}{{1 + 100u}}\)

Cho đạo hàm bằng 0: \(\frac{1}{{2u}} = \frac{{150}}{{1 + 100u}} \Rightarrow 1 + 100u = 300u \Rightarrow 200u = 1 \Rightarrow u = 0,005\)

Lập bảng biến thiên cho hàm số \(G(u),u > 0\) ta có được hàm số đạt cực đại tại \(u = 0,005\)

Trả về biến \(x\): \({e^{0,2x}} = 0,005 \Rightarrow 0,2x = \ln (0,005) \approx  - 5,298 \Rightarrow x \approx  - 26,49.\)

(thuộc miền \([ - 200,50]\)).

Giá trị cực đại

- Lực pháp tuyến đạt cực đại khi \(x \approx  - 26.5\).

- Giá trị cực đại là khoảng \[419\](lb).