Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \(\vec a\) và \[\overrightarrow b \] thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 60^\circ \).
              a) \[\overrightarrow a \overrightarrow b  = \sqrt 3 \].         
              b) \(\left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = 7\)                             
              c) \(\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {19} \).             
              d) \(\left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right| = 28\).
                                    
                                                                                                                        Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \(\vec a\) và \[\overrightarrow b \] thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 60^\circ \).
a) \[\overrightarrow a \overrightarrow b = \sqrt 3 \].
b) \(\left| {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right| = 7\)
c) \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {19} \).
d) \(\left| {\overrightarrow a - 2\overrightarrow b } \right| = 28\).
Câu hỏi trong đề: Bộ 20 đề thi Giữa kì 1 Toán 12 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    | a) | S | b) | S | c) | Đ | d) | S | 
a. Sai.\[\overrightarrow a \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\]\[ = 2.3.\cos {60^0}\]\[ = 3\]
b. Đúng. \({\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2} + 2\overrightarrow {a.} \overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2}\)
\( = {\overrightarrow a ^2} + 2\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) + {\overrightarrow b ^2}\)
\( = {2^2} + 2.2.3.\cos 60^\circ + {3^2} = 19\)
\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {19} \).
c. Sai. \({\left| {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2} - 2\overrightarrow {a.} \overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2}\)
\( = {\overrightarrow a ^2} - 2\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) + {\overrightarrow b ^2}\)
\( = {2^2} - 2.2.3.\cos 60^\circ + {3^2} = 7\)
\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right| = \sqrt 7 \).
d. Sai. \({\left| {\overrightarrow a - 2\overrightarrow b } \right|^2} = {\overrightarrow a ^2} - 4\overrightarrow {a.} \overrightarrow b + 4{\overrightarrow b ^2}\)
\( = {\overrightarrow a ^2} - 4\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) + 4{\overrightarrow b ^2}\)
\( = {2^2} - 4.2.3.\cos 60^\circ + {4.3^2} = 28\)
\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a - 2\overrightarrow b } \right| = \sqrt {28} .\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sau \(t\) phút, trong bể chứa \(\left( {50t + 150} \right)\)lít nước và \(20t\)gam chất khử trùng.
Suy ra nồng độ chất khử trùng trong bể sau \(t\) phút là \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\)gam/lít.
Khảo sát sự biến thiên hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\), \(t \ge 0\).
Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{3000}}{{{{\left( {50t + 150} \right)}^2}}} > 0,\forall t \ge 0\)
\(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } f\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{20t}}{{50t + 150}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{20}}{{50 + \frac{{150}}{t}}} = \frac{2}{5} = 0,4\)
Bảng biến thiên

Dựa vào BBT ta thấy giá trị \(f\left( t \right)\) tăng theo \(t\) nhưng không vượt ngưỡng \(0,4\)gam/lít.
Vậy \(p = 0,4\).
Lời giải
| a) | S | b) | Đ | c) | Đ | d) | S | 
Từ BBT, ta thấy hàm số \(y = f(x)\) không xác định tại \(x = 2\) nên \(D = \mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}2\} \).Từ BBT, ta thấy hàm số \(y = f(x)\) chỉ đạt cực tiểu tại \(x = 1\) và \({y_{CT}} = 0\), nên hàm số chỉ có một điểm cực trị.Từ BBT, ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 đạt tại \(x = 1\).Từ BBT, ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 4;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = + \infty \) nên đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang là \(y = 3;y = 4\) và một đường tiệm cận đứng là \(x = 2\).
Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


![Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/17-1761639676.png)
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo