CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left( {0;3} \right).\) 

B. \(\left[ { - 1;3} \right].\)                               

 

C. \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)
D. \(\left( { - 1;3} \right).\)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(f\left( x \right) > 0\) khi \( - 1 < x < 3\).

Do đó tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - 1;3} \right).\)

Lời giải

a) S, b) Đ, c) S, d) S.

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng \(x = 2\).

b) Dựa vào đồ thị hàm số ta có đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là \(\left( {2; - 2} \right)\).

c) Đường thẳng \(y = m + 2\) là đường thẳng song song với trục Ox.

Để đường thẳng \(y = m + 2\) cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi \(m + 2 >  - 2 \Leftrightarrow m >  - 4\).

d) Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;0} \right)\) và \(\left( {3;0} \right)\) và có đỉnh \(\left( {2; - 2} \right)\).

Khi đó ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\9a + 3b + c = 0\\4a + 2b + c =  - 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b =  - 8\\c = 6\end{array} \right.\).

Vậy hàm số đã cho là \(y = 2{x^2} - 8x + 6\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP