Câu hỏi:

04/11/2025 16 Lưu

Cho hàm số \(y = \cos x\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

Đáp án đúng là: C  Từ đồ thị nhận th (ảnh 1)

Hàm số \(y = \cos x\) đồng biến trên khoảng nào?

A. \(\left( {0;\pi } \right)\);                     
B. \(\left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right)\);   
C. \(\left( { - 3\pi ; - 2\pi } \right)\);           
D. \(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Từ đồ thị nhận thấy hàm số \[y = \cos x\] đồng biến trên \(\left( { - 3\pi ; - 2\pi } \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

(1,0 điểm) Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang (hai đáy \(AB > CD\)). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA,SB\).

a) Tìm giao điểm \(P\) của \(SC\) và mp\(\left( {ADN} \right)\).

b) Biết \(AN\) cắt \(DP\) tại \(I\). Chứng minh \(SI\,{\rm{//}}\,AB\). Tứ giác \(SABI\) là hình gì?

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đá (ảnh 1)

a) Ta có \(N\) là điểm chung thứ nhất; \(E = BC \cap AD \Rightarrow E\) là điểm chung thứ 2

\( \Rightarrow \left( {SBC} \right) \cap \left( {ADN} \right) = NE\).

Gọi \(P = SC \cap NE\). Khi đó \(P = SC \cap \left( {ADN} \right)\).

b) Ta có : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{SI = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)}\\{AB \subset \left( {SAB} \right)}\\{CD \subset \left( {SCD} \right)}\\{AB\,{\rm{//}}\,CD}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow SI\,{\rm{//}}\,AB\,{\rm{//}}\,CD\).

\(MN\,{\rm{//}}\,AB\) (do \(MN\) là đường trung bình của \(\Delta SAB\))

\( \Rightarrow MN\,{\rm{//}}\,SI\), lại có \(M\) là trung điểm của \(SA\)

\( \Rightarrow N\) là trung điểm của \(AI\)

Tứ giác \(SABI\)\(N\) là trung điểm của \(SB,AI\) nên \(SABI\) là hình bình hành.

Câu 2

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 (1,0 điểm) Giải các phương trình lượng giác:

a) \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos x = 0\);                           b) \(\frac{3}{{{{\cos }^2}x}} - 2\sqrt 3 \tan x - 6 = 0\).

Lời giải

a) \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos x = 0\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = - \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \frac{\pi }{4} = x - \frac{\pi }{2} + k2\pi \\2x + \frac{\pi }{4} = \pi - x + \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{{12}} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi ;x = \frac{{5\pi }}{{12}} + \frac{{k2\pi }}{3}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

b) \(\frac{3}{{{{\cos }^2}x}} - 2\sqrt 3 \tan x - 6 = 0\) (Điều kiện: \[\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\])

\( \Leftrightarrow 3.\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) - 2\sqrt 3 \tan x - 6 = 0\)

\( \Leftrightarrow 3{\tan ^2}x - 2\sqrt 3 \tan x - 3 = 0\)

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = \sqrt 3 \\\tan x = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\] (thỏa mãn điều kiện xác định).

Vậy phương trình có nghiệm là \[x = \frac{\pi }{3} + k\pi ;x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Câu 3

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AD,BC\), điểm \(G\) là trọng tâm của tam giác \(BCD\). Giao điểm của đường thẳng \(MG\) với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)       

A. giao điểm của \(MG\)\(BC\);       
B. giao điểm của \(MG\)\(AC\);        
C. giao điểm của \(MG\)\(AN\);       
D. giao điểm của \(MG\)\(AB\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \({5^{\rm{o}}}\);                                
B. \({15^{\rm{o}}}\);           
C. \({172^{\rm{o}}}\);         
D. \({225^{\rm{o}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(m \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\);                                             
B. \(m \in \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\);        
C. \(m \in \left[ { - 1;1} \right]\);            
D. \(m \in \left( { - 1;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {OA,OB} \right)\);                 
B. \(\left( {OA,OA'} \right)\);        
C. \(\left( {OA,OB'} \right)\);                          
D. \(\left( {OA,OA} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP