Câu hỏi:

04/11/2025 11 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Giải các phương trình lượng giác:

a) \(4{\sin ^2}x - 12\cos x - 9 = 0\);

b) \(3{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x + \left( {3 - \sqrt 3 } \right){\rm{sin}}x{\rm{cos}}x = \sqrt 3 {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x{\rm{\;}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \(4{\sin ^2}x - 12\cos x - 9 = 0\)

\( \Leftrightarrow 4{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x + 12{\rm{cos}}x + 5 = 0\)

Đặt \(\cos x = t,t \in \left[ { - 1;1} \right]\), khi đó phương trình trở thành

\(4{t^2} + 12t + 5 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{{ - 1}}{2}\left( {tm} \right)\\t = - \frac{5}{2}\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Với \(t = - \frac{1}{2}\) ta có cosx=12 x=±2π3+k2π   k

b) \(3{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x + \left( {3 - \sqrt 3 } \right){\rm{sin}}x{\rm{cos}}x = \sqrt 3 {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x{\rm{\;\;}}\left( {\rm{*}} \right)\)

Xét \({\rm{cos}}x = 0\) suy ra \({\sin ^2}x = 1\), thay vào \(\left( {\rm{*}} \right)\) ta được

\(3{\sin ^2}x = 0 \Leftrightarrow 3 = 0\) (vô lí).

Khi đó \({\rm{cos}}x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Ta có \(\left( {\rm{*}} \right) \Leftrightarrow 3{\rm{ta}}{{\rm{n}}^2}x + \left( {3 - \sqrt 3 } \right){\rm{tan}}x - \sqrt 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\tan x = - 1}\\{\tan x = \frac{{\sqrt 3 }}{3}}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {{\rm{tm}}} \right)}\\{x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {{\rm{tm}}} \right)}\end{array}} \right.} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi ;x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) (có tập xác định \(D\)) là hàm số lẻ nếu với \(\forall x \in D\) thì \( - x \in D\)        

A. \[f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\];                                                          
B. \[f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\];        
C. \[f\left( { - x} \right) = f\left( {\pi x} \right)\];                                                          
D. \[f\left( { - x} \right) = - f\left( {\pi x} \right)\].

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) (có tập xác định \(D\)) là hàm số lẻ nếu với \(\forall x \in D\) thì \( - x \in D\)\[f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\].

Câu 2

A. \(M = 1 - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}b\);                           
B. \(M = 1 + 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}b\);        
C. \(M = 1 - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}a\);                            
D. \(M = 1 + 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}a\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức \({\rm{cos}}x{\rm{cos}}y + {\rm{sin}}x{\rm{sin}}y = {\rm{cos}}\left( {x - y} \right)\), ta được

\(\;M = {\rm{cos}}\left( {a + b} \right){\rm{cos}}\left( {a - b} \right) + {\rm{sin}}\left( {a + b} \right){\rm{sin}}\left( {a - b} \right)\)

      \(\; = {\rm{cos}}\left[ {a + b - \left( {a - b} \right)} \right] = {\rm{cos}}2b = 1 - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}b.\)

Câu 3

A. \(\frac{\pi }{6}\);                                
B. \[\frac{\pi }{{36}}\];                         
C. \(\frac{{5\pi }}{{18}}\);                        
D. \(\frac{\pi }{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Thứ II;                                                 
B. Thứ IV;        
C. Thứ II hoặc IV;                                   
D. Thứ I hoặc III.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) trên đường tròn lượng giác gọi điểm \(M\)là điểm biểu diễn của góc \(\alpha = \frac{\pi }{3}\). Lấy điểm \(N\) đối xứng với \(M\) qua trục \[Oy\]. Khi đó \(N\) là điểm biểu diễn của góc có số đo bằng bao nhiêu?        

A. \( - \frac{\pi }{3}\);                             
B. \(\frac{{2\pi }}{3}\);                             
C. \(\frac{\pi }{6}\);                              
D. \(\frac{{4\pi }}{3}\).

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\);                                                          
B. \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\);        
C. \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\);                                                          
D. \(x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( {ABC} \right)\);                     
B. \(\left( {SAB} \right)\);                          
C. \(\left( {AMNB} \right)\);                          
D. \(\left( {SAC} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP