Câu hỏi:

07/11/2025 14 Lưu

Cho hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 2 \ge 0\\2x + y + 1 \le 0\end{array} \right.\]. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình?

A. \[M\left( {0;\,1} \right)\];                           
B. \[N\left( { - 1;\,1} \right)\];            
C. \[P\left( {1;\,3} \right)\];                     
D. \[Q\left( { - 1;\,0} \right)\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

+) Thay \[x = 0\]\[y = 1\] vào từng bất phương trình của hệ đã cho ta được:

\[0 + 3.1--2 = 1 \ge 0\] là một mệnh đề đúng.

\[2.0 + 1 + 1 = 2 \le 0\] là một mệnh đề sai.

Do đó điểm \[M\left( {0;\,1} \right)\] không thuộc nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Tương tự, thay \[x = - 1\]\[y = 1\] ta được:

\[ - 1 + 3.1--2 = 0 \ge 0\]là mệnh đề đúng.

\[2.\left( { - 1} \right) + 1 + 1 = 0 \le 0\] là mệnh đề đúng.

Điểm \[N\left( { - 1;\,1} \right)\] là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay \[x = 1\]\[y = 3\] ta được:

\[1 + 3.3--2 = 8 \ge 0\] là mệnh đề đúng.

\[2.1 + 3 + 1 = 6 \le 0\] là mệnh đề sai.

Điểm \[P\left( {1;\,3} \right)\] không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay \[x = - 1\]\[y = 0\] ta được:

\[ - 1 + 3.0--{\rm{2}} = - 3 \ge 0\] là mệnh đề sai.

\[2.\left( { - 1} \right) + 0 + 1 = - 1 \le 0\] là mệnh đề đúng.

Điểm \[Q\left( { - 1;\,0} \right)\] không thuộc nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi \[x,{\rm{ }}y\,(x \ge 0,\,y \ge 0,\,x,\,y \in \mathbb{N})\] lần lượt là số áo dài tay và ngắn tay mà cửa hàng nên mua để kinh doanh lãi nhất.

Theo yêu cầu bài toán, ta có hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 100\\8x + 6y \le 720\end{array} \right.\]\[\left( 1 \right)\]

Ta cần tìm \[x,\,y\] để biểu thức \[F = 150.000x + 120.000y\] đạt GTLN trên miền nghiệm của \[\left( 1 \right)\].

Cửa hàng thời trang (ảnh 1)

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình \[\left( 1 \right)\]:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là tứ giác \[OABC\].

Các điểm ở đỉnh tứ giác có tọa độ: \[O\left( {0;\,0} \right),\,A\left( {0;\,100} \right),\,B\left( {60;\,40} \right),\,C\left( {90;\,0} \right)\].

Tại \[O\left( {0;\,0} \right)\]: \[F = 0\]

Tại \[A\left( {0;\,100} \right)\]: \[F = 12.000.000\]

Tại \[B\left( {60;\,40} \right)\]: \[F = 13.800.000\]

Tại \[C\left( {90;\,0} \right)\]: \[F = 13.500.000\]

Vậy cửa hang nên nhập \[60\] cái áo dài tay và \[40\] cái áo ngắn tay để kinh doanh thì có lãi nhất và lãi thu được là \[13.800.000\] đồng.

Câu 2

A. \[B = \left\{ {2;{\rm{ }}4} \right\}\];         
B. \[B = \left\{ { - 2;{\rm{ }}4} \right\}\];                                    
C. \[B = \left\{ { - 4;{\rm{ }}4} \right\}\];                                    
D. \[B = \left\{ { - 2;{\rm{ 2}}} \right\}\].

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

\[{x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\]

\[2;\, - 2\, \in \,\mathbb{Z}\] nên \[B = \left\{ { - 2;\,2} \right\}\].

Câu 4

A. \[\sqrt 2 \] là số vô tỉ;                                         
B. \[5 + 3 < 7\];
C. \[100\]tỉ là số nguyên lớn nhất;                           
D. Trời hôm nay đẹp quá!.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[C \subset \mathbb{R}\];                         
B. \[C \subset D\];                              
C. \[D \subset C\];      
D. \[D \subset \mathbb{R}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[0\];                        
B. \[1\];                       
C. \[10\];                          
D. \[11\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP