Câu hỏi:

10/11/2025 39 Lưu

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Mọi học sinh của lớp 10A đều thích học môn Toán”?

A. “Tất cả các bạn học sinh trong lớp 10A đều không thích môn Toán”;
B. “Có một học sinh của lớp 10A thích học môn Toán”;
C. “Có một học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”; 
D. “Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán”.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phủ định của mệnh đề “Mọi học sinh của lớp 10A đều thích học môn Toán” là “Có một học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y < - 2\\x + 5y \ge 10\end{array} \right.\);                                  
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y \ge 2\\x + 5y < 10\end{array} \right.\);                      
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge - 2\\x - 5y < 10\end{array} \right.\);               
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y < - 2\\x + 5y \ge 10\end{array} \right.\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

+) Gọi đường thẳng \({d_1}\) có dạng \(y = ax + b\left( 1 \right)\)

Đường thẳng này đi qua hai điểm \(\left( {0;\,\,2} \right)\) và \(\left( { - 2;\,\,0} \right)\)

Thay lần lượt tọa độ hai điểm này vào \(\left( 1 \right)\) ta được hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}2 = a.0 + b\\0 = a.\left( { - 2} \right) + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {d_1}:y = x + 2\) hay \({d_1}:x - y =  - 2\)

Lấy \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) có \(0 - 0 = 0 >  - 2\) là điểm không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho và miền nghiệm không kể đường thẳng \[{d_1}\] nên ta có bất phương trình \(x - y <  - 2\).

+) Gọi đường thẳng \({d_2}\) có dạng \(y = a'x + b'\left( 2 \right)\)

Đường thẳng này đi qua hai điểm \(\left( {0;\,\,2} \right)\) và \(\left( {10;\,\,0} \right)\)

Thay lần lượt tọa độ hai điểm này vào \(\left( 2 \right)\) ta được hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}2 = a.0 + b\\0 = a.10 + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \frac{1}{5}\\b = 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {d_2}:y =  - \frac{1}{5}x + 2\) hay \({d_2}:x + 5y = 10\)

Lấy \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) có \(0 + 5.0 = 0 < 2\) là điểm không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho và miền nghiệm kể cả đường thẳng \[{d_2}\] nên ta có bất phương trình \(x + 5y \ge 10\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi \(x\) là số bàn và \(y\) là số ghế anh An đóng được trong một tuần \(\left( {x;y\,\, \ge 0} \right)\).

Số giờ đề đóng \(x\) chiếc bàn và \(y\) chiếc ghế là: \(6x + 3y\) (giờ).

Mỗi tuần anh làm việc không quá \(60\) giờ nên ta có bất phương trình: \(6x + 3y \le 60\) (1).

Vì số ghế nhiều hơn số bàn ít nhất \(2\) lần nên ta có: \(y \ge 2x\)(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ bất phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\6x + 3y \le 60\\y \ge 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\2x + y \le 20\\ - 2x + y \ge 0\end{array} \right.\)

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền trong của tam giác \(OAB\) với \(O\left( {0;\,\,0} \right),\,A\left( {5;\,\,10} \right),\,\,B\left( {0;20} \right)\).

Anh An làm nghề thợ mộc chuy (ảnh 1)

Số tiền lãi thu được: \(F\left( {x;\,\,y} \right) = 150x + 100y\) (nghìn đồng).

Ta có:

Tại \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) có \(F\left( {0;\,\,0} \right) = 150.0 + 100.0 = 0\);

Tại \(A\left( {5;\,\,10} \right)\) có \(F\left( {5;\,\,10} \right) = 150.5 + 100.10 = 1\,\,750\);

Tại \(B\left( {0;20} \right)\) có \(F\left( {0;\,\,20} \right) = 150.0 + 100.20 = 2\,\,000\).

Vậy một tuần anh An phải đóng được \(0\) chiếc bàn và \(20\)chiếc ghế để tiền lãi thu được là lớn nhất.

Câu 4

A. \(\left( {A \cup B} \right)\backslash C\); 
B. \(\left( {A \cap B} \right)\backslash C\);                                
C. \(\left( {A \cap B} \right) \cap C\);     
D. \(\left( {A \cap B} \right) \cup C\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.\(\left( {3;\,\,0} \right)\);                             
B. \(\left( {0;\,\, - 2} \right)\);                 
C. \((0;\,\,0)\);              
D. \(\left( {5;0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x - y \le 10\\y \ge 0\end{array} \right.\);                                    
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 100\\x - y \le 100\\y \ge 0\end{array} \right.\);                      
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 100\\x - y \le 0\\y \ge 0\end{array} \right.\);            
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 100\\x - y \le 10\\y \ge 100\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nếu \(\alpha > \beta \) thì \(\tan \alpha > \tan \beta \);                                                                     
B. Nếu \(\alpha = - \beta \) thì \[{\rm{cos}}\alpha = {\rm{cos}}\beta \];                                 
C. Nếu \(\alpha > \beta \) thì \(\sin \alpha = - \sin \beta \);                                                                     
D. Nếu \(\alpha = - \beta \) thì \(\cot \alpha = \cot \beta \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP