Câu hỏi:

15/11/2025 12 Lưu

Cho biểu thức \(F\left( {x;\,\,y} \right) = x - 2y + 1\) với \(\left( {x;\,y} \right)\) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - x - 2y \ge - 10\\2x + y \le 8\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\). Biểu thức \(F\left( {x;\,\,y} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất tại cặp \(\left( {x;\,y} \right)\) có giá trị là

A. \(\left( {0;\,\,5} \right)\);                            
B. \(\left( {0;\,\,0} \right)\);        
C. \(\left( {2;\,\,4} \right)\);                      
D. \(\left( {4;\,\,0} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền trong của tứ giác \(OABC\) với \(O\left( {0;\,\,0} \right)\), \(A\left( {0;\,\,5} \right)\), \(B\left( {2;\,\,4} \right)\), \(C\left( {4;\,\,0} \right)\).

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

Giá trị của biểu thức \(F\left( {x;\,\,y} \right)\) tại các điểm \(O,\,A,\,B,\,C\) là:

Tại \(O\left( {0;\,\,0} \right)\): \(F\left( {0;\,\,0} \right) = 0 - 2.0 + 1 = 1\);

Tại \(A\left( {0;\,\,5} \right)\): \(F\left( {0;\,\,5} \right) = 0 - 2.5 + 1 = - 9\);

Tại \(B\left( {2;\,\,4} \right)\): \(F\left( {2;\,\,4} \right) = 2 - 2.4 + 1 = - 5\);

Tại \(C\left( {4;\,\,0} \right)\): \(F\left( {4;\,\,0} \right) = 4 - 2.0 + 1 = 5\).

Vậy Biểu thức \(F\left( {x;\,\,y} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất tại cặp \(\left( {0;\,\,5} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {BI} \) cùng hướng;                                                         
B. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng;
C. \(\overrightarrow {AI} \)\(\overrightarrow {IB} \) ngược hướng;                                                       
D. \(\overrightarrow {AI} \)\(\overrightarrow {BI} \) không cùng phương.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

Ta có: \(A\), \(I\), \(B\) cùng thuộc đường thẳng \(AB\) nên \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng phương.

Và chúng cùng hướng từ trái sang phải.

Do đó, \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng.

Câu 2

A. \(\sin x + {\rm{cos}}x = 1\);                               
B. \(1 + {\sin ^2}x = \frac{1}{{{{\cot }^2}x}}\);         
C. \({\tan ^2}x + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\);                                                         
D. \[\tan x = \frac{{{\rm{cos}}\,x}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\,x}}\].

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\({\sin ^2}x + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x = 1\). Do đó A sai.

\(1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\). Do đó B sai.

\({\tan ^2}x + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\). Do đó C đúng.

\[\tan x = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\,x}}{{{\rm{cos}}\,x}}\]. Do đó D sai.

Câu 3

A. \(45^\circ \);           
B. \(62^\circ \);               
C. \(63^\circ \);                                 
D. \(48^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau;
B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau;
C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau;
D. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) chia hết cho 5;
B. Mọi số nguyên \(x\) chia hết cho 5;
C. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) không chia hết cho 5;
D. Mọi số nguyên \(x\) không chia hết cho 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP