Complete the sentence using the words or phrases in the box.
look up
career
draw
education
gather
It was common for families in the past to _____ around the fireplace in the evenings to share stories.
Complete the sentence using the words or phrases in the box.
|
look up |
career |
draw |
education |
gather |
It was common for families in the past to _____ around the fireplace in the evenings to share stories.
Quảng cáo
Trả lời:
Các từ trong bảng:
look up: tra cứu, tra thông tin
career (n): nghề, nghề nghiệp
draw (v): kéo, lôi, rút ra; vẽ
education (n): sự giáo dục, sự đào tạo
gather (v): tập hợp, tụ họp, hợp lại
22. gather
- Cấu trúc để chỉ một hiện tượng, hành động thường thấy: to be + common + for sb + to V
→ Chỗ trống cần động từ nguyên thể chỉ việc quây quần → “gather”
- Collocation: gather around (the fireplace/table) = tụ họp, ngồi quây quần quanh đống lửa, bàn,...
Dịch: Trước đây, các gia đình thường quây quần bên lò sưởi vào buổi tối để kể chuyện.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
These days, a language learner can _____ a word more easily with an online dictionary.
These days, a language learner can _____ a word more easily with an online dictionary.
look up
- Ngữ cảnh: Người học ngôn ngữ có thể tra cứu từ vựng trên từ điển trực tuyến
- Trước chỗ trống có trợ động từ “can” → chỗ trống cần động từ nguyên thể chỉ việc tra cứu.
→ chọn “look up” = tra cứu (một từ, thông tin, định nghĩa,...), là cụm động từ phổ biến.
Dịch: Ngày nay, người học ngôn ngữ có thể tra cứu từ vựng dễ dàng hơn với từ điển trực tuyến.
Câu 3:
Forty years ago, many people in my neighborhood would _____ water from the well.
Forty years ago, many people in my neighborhood would _____ water from the well.
draw
- Ngữ cảnh: Ngày xưa, người ta múc nước từ giếng.
- Cấu trúc: would + V nguyên thể, được dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ → cần động từ nguyên thể để nói về việc lấy nước từ giếng.
- Cụm từ thông dụng: “to draw water from a/the well” = múc, lấy nước từ giếng
Dịch: Bốn mươi năm trước, nhiều người trong khu phố của tôi phải múc nước từ giếng.
Câu 4:
Language learning can open doors to exciting _____ opportunities in many fields such as translation and language teaching.
Language learning can open doors to exciting _____ opportunities in many fields such as translation and language teaching.
career
- Ngữ cảnh: Học ngoại ngữ đem lại nhiều cơ hội trong các ngành nghề khác nhau.
- Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “opportunities” → cần tính từ hoặc danh từ để bổ nghĩa.
- Collocation: “career opportunities” = cơ hội nghề nghiệp
- “open doors to + N” = mở ra cơ hội cho điều gì đó.
Dịch: Học ngôn ngữ có thể mở ra những cơ hội nghề nghiệp thú vị trong nhiều lĩnh vực như biên dịch và giảng dạy ngôn ngữ.
Câu 5:
_____ in the past was less accessible, especially for women and the poor.
_____ in the past was less accessible, especially for women and the poor.
education
- Trong câu, động từ “to be” được chia là “was” → chỗ trống cần danh từ số ít/không đếm được làm chủ ngữ.
- Ngữ cảnh: Câu mô tả tính khả dụng của một khái niệm, hiện tượng đối với phụ nữ và người nghèo trong quá khứ.
→ Trong các từ được cho, “Education” = sự giáo dục, là danh từ chỉ khái niệm trừu tượng/không đếm được, phù hợp làm chủ ngữ khi đứng đầu câu và phù hợp ngữ cảnh.
Dịch: Trong quá khứ, giáo dục khó tiếp cận hơn, đặc biệt là đối với phụ nữ và người nghèo.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
B
Dịch biển báo: CẨN TRỌNG. Nguy cơ vấp ngã.
Xét các đáp án: Bạn đang đi bộ với bạn bè sau giờ học và nhìn thấy biển báo này trên một đoạn vỉa hè. Biển báo này có nghĩa là gì?
A. Bạn chỉ có thể đi bộ theo cách này nếu đi cùng một người bạn.
B. Cẩn thận! Có thứ gì đó có thể khiến bạn vấp ngã.
C. Khu vực này bị chặn, vì vậy bạn nên quay lại.
D. Có mối nguy hiểm phía trước, vì vậy bạn nên chạy.
Dựa vào nội dung biển báo, chọn B.
Lời giải
C
- Cấu trúc: động từ khuyết thiếu + V nguyên thể → sau “would” phải dùng động từ nguyên thể, cần sửa “went” thành “go”.
Dịch: Khi Charlie còn là một thiếu niên, cô thường đi leo núi vào cuối tuần.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
