Câu hỏi:

18/11/2025 5 Lưu

Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?

Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau? (ảnh 1)

A. \(x + 2y > 1\);         

B. \(2x + y > 1\);             
C. \(2x + y < 1\);                               
D. \(2x - y > 1\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau? (ảnh 2)

Giả sử đường thẳng \(d\) có phương trình: \(y = ax + b\).

Từ hình vẽ ta thấy, đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm có tọa độ \(\left( {0;\,\,1} \right)\)\(\left( {0,5;\,\,0} \right)\).

Khi đó ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}a \cdot 0 + b = 1\\a \cdot 0,5 + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\b = 1\end{array} \right.\).

Do đó, \(d:y = - 2x + 1\) hay \(d:2x + y = 1\).

Lấy điểm \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) không thuộc đường thẳng \(d\), ta thấy \(2 \cdot 0 + 0 = 0 < 1\) và nửa mặt phẳng không bị gạch chéo không chứa điểm \(O\).

Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình đã cho là miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y > 1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\sqrt 3 \);              
B. \( - \sqrt 3 \);              
C. \(3\);                            
D. \( - 3\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Áp dụng định lí côsin trong tam giác \(ABC\) ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB \cdot BC \cdot \cos \widehat {ABC} = {1^2} + {2^2} - 2 \cdot 1 \cdot 2 \cdot \cos 60^\circ = 3\).

Suy ra \(AC = \sqrt 3 \).

Theo hệ quả của định lí côsin ta có:

\(\cos \widehat {ACB} = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2 \cdot AC \cdot BC}} = \frac{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {2^2} - {1^2}}}{{2 \cdot \sqrt 3 \cdot 2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Ta có: \(\overrightarrow {BC} \cdot \overrightarrow {CA} = - \overrightarrow {CB} \cdot \overrightarrow {CA} = - \left( {\left| {\overrightarrow {CB} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {CA} } \right| \cdot \cos \widehat {ACB}} \right) = - \left( {2 \cdot \sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right) = - 3\).

Câu 2

A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {IA} = \overrightarrow {BI} \);                                 
B. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} \); 
C. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \vec 0\);                                                                       
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \vec 0\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đáp án đúng là: B (ảnh 1)

Theo tính chất giao hoán và quy tắc ba điểm, ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {IB} \ne \overrightarrow {BI} \) nên đáp án A sai.

Áp dụng quy tắc hình bình hành đối với hình bình hành \(ABCD\), ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \ne \overrightarrow {BD} \) nên đáp án B sai.

\(ABCD\) là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \). Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {DD} = \vec 0\), do đó đáp án C đúng.

Theo quy tắc ba điểm, ta có: \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \ne \overrightarrow 0 \] nên đáp án D sai.

Câu 3

Gọi \[G\] là trọng tâm tam giác vuông \[ABC\;\] với cạnh huyền \[BC = 12\]. Vectơ \[\overrightarrow {GB} - \overrightarrow {CG} \] có độ dài bằng

A. 2;                           
B. 4;                                
C. 8; 
D. \(2\sqrt 3 \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(2\overrightarrow {GM} \);                        
B. \(\frac{2}{3}\overrightarrow {GM} \);             
C. \( - \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \);               
D. \(\frac{1}{2}\overrightarrow {AM} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\overrightarrow u = \left( {4;\, - 9} \right)\);                      
B. \(\overrightarrow u = \left( {4;\,9} \right)\);                      
C. \(\overrightarrow u = \left( { - \,4;\, - 9} \right)\);               
D. \(\overrightarrow u = \left( { - 4;\,9} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 55 000;                   
B. 54 880;                       
C. 54 890;                             
D. 54 900.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {BA} \];                                 
B. \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {AO} \]; 
C. \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {CB} \];                                 
D.\[\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CA} - \overrightarrow {CO} \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP