Câu hỏi:
21/03/2020 3,894Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ ba, còn lại nhấn âm thứ hai.
A. effectiveness /i'fektivnis/ (n): tính hiệu quả, sự hiệu quả.
Ex: The drugs work well at first but gradually lose their effectiveness.
B. satisfaction / sætis 'fækfən/ (n): sự thỏa mãn.
Ex: She got great satisfaction from helping people to learn: Cô ấy thấy rất thỏa mãn khi giúp đỡ mọi người học tập.
C. accountancy / ə'kauntənsi/ (n): nghề kế toán.
D. appropriate to do /ə 'proupriət/ (adj): thích hợp, phù hợp.
Ex: It would not be appropriate for me to discuss that now: Ngay bây giờ mà thảo luận về điều đó sẽ là không thích hợp với tôi.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C.
Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:
Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V
Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.
Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner và Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:
A. No sooner ... than...
Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.
B. Not until... did
Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.
D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before
Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.
Lời giải
Đáp án A.
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.
C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.
D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.