Câu hỏi:

20/11/2025 35 Lưu

Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc \(50^\circ 35'\). Tàu thứ nhất chạy với tốc độ \(25\) km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ \(35\) km/h. Hỏi sau \(1,2\) giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

 A. \(27,18\);                 
B. \(32,62\);                 
C. \(54,36\);                    
D. \(63,91\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giả sử sau \(1,2\) giờ thì tàu thứ nhất đến vị trí \(B\), tàu thứ hai đến được vị trí \(C\).

Sau \(1,2\) giờ:

Tàu thứ nhất đi được quãng đường \(AB\) dài: \(25\,\,.\,\,1,2 = 30\,\,\left( {km} \right)\).

Tàu thứ hai đi được quãng đường \(AC\) dài: \(35\,\,.\,\,1,2 = 42\,\,\left( {km} \right)\).

Xét tam giác ABC:

Áp dụng định lí cos trong tam giác ABC, ta được:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

\( \Leftrightarrow B{C^2} = {30^2} + {42^2} - 2.30.42.\cos \left( {50^\circ 35'} \right)\)

\( \Leftrightarrow B{C^2} \approx 1\,\,063,91\)

\( \Leftrightarrow BC \approx 32,62\).

Vậy sau 1,2 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu khoảng \(32,62\,\,km\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Khối lượng trung bình của một số quả măng cụt của lô hàng \(A\) là:

\(\overline {{x_1}} = \frac{{85 + 82 + 80 + 75 + 81 + 87 + 85 + 85 + 78 + 82 + 83 + 80}}{{12}} \approx 82\).

Phương sai của mẫu số liệu là:

\({S_{{x_1}}} = \frac{{3{{\left( {85 - 82} \right)}^2} + 2{{\left( {82 - 82} \right)}^2} + 2{{\left( {80 - 82} \right)}^2} + {{\left( {75 - 82} \right)}^2} + {{\left( {81 - 82} \right)}^2} + {{\left( {87 - 82} \right)}^2}}}{{12}}\)

\( + \frac{{{{\left( {78 - 82} \right)}^2} + {{\left( {83 - 82} \right)}^2}}}{{12}} \approx 10,58\).

\({s_{{x_1}}} = \sqrt {10,58} \approx 3,25\).

Khối lượng trung bình của một số quả măng cụt của lô hàng \(B\) là:

\(\overline {{x_1}} = \frac{{81 + 80 + 82 + 81 + 83 + 80 + 82 + 84 + 84 + 81 + 83 + 82}}{{12}} \approx 82\).

Phương sai của mẫu số liệu là:

\({S_{{x_2}}} = \frac{{3{{\left( {81 - 82} \right)}^2} + 2{{\left( {80 - 82} \right)}^2} + 3{{\left( {82 - 82} \right)}^2} + 2{{\left( {83 - 82} \right)}^2} + 2{{\left( {84 - 82} \right)}^2}}}{{12}} = 1,75\).

\({s_{{x_2}}} = \sqrt {1,75} \approx 1,32\).

\(1,32 < 3,25\) nên độ phân tán của mẫu số liệu \(2\) nhỏ hơn của mẫu số liệu \(1\) hay lô hàng \(B\) đều hơn.

Câu 2

A. \(1\);                        
B. \(6\);                        
C. \(\sqrt 3 \);                                 
D. \(3\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là D

\(ABC\) là tam giác đều nên \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABC\). Khi đó \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 \)

Ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} = 3\overrightarrow {MO} \)

\[ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right| = 3\left| {\overrightarrow {MO} } \right|\]

Ta lại có: M là điểm nằm trên đường tròn nên MO = 1.

\[ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right| = 3\].

Câu 3

A. Vectơ là một đoạn thẳng có hướng;
B. Vectơ – không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau;
C. Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài;
D. Hai vectơ cùng phương thì có giá song song với nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {CA} \);                                       
B. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {BC} \);
C. \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} \);                                       
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{a}{{2\sin A}}\);       
B. \(\frac{{2b}}{{\sin B}}\);                           
C. \(\frac{{abc}}{{4pr}}\);                                    
D.\(\frac{{abc}}{{4S}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(0,81\% \);              
B. \(1\% \);                 
C. \(1,2\% \);                                   
D. \(2\% \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 8;                            
B. 16;                           
C. 24;                               
D. 32.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP