II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
(2,0 điểm)
(1,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\frac{1}{8} - \frac{7}{{11}} + \frac{{ - 5}}{8} + \frac{6}{{11}}\]; b) \[\sqrt {\frac{{25}}{{81}}} \,\,.\,\,{\left( { - 3} \right)^2} - \sqrt {\frac{1}{{64}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\].
2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:
a) \(\frac{1}{3}x - \frac{5}{2} = \frac{{ - 19}}{9}\); b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right) = 0\).
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
(2,0 điểm)
(1,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[\frac{1}{8} - \frac{7}{{11}} + \frac{{ - 5}}{8} + \frac{6}{{11}}\]; b) \[\sqrt {\frac{{25}}{{81}}} \,\,.\,\,{\left( { - 3} \right)^2} - \sqrt {\frac{1}{{64}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\].
2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:
a) \(\frac{1}{3}x - \frac{5}{2} = \frac{{ - 19}}{9}\); b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right) = 0\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \[\frac{1}{8} - \frac{7}{{11}} + \frac{{ - 5}}{8} + \frac{6}{{11}} = \left( {\frac{1}{8} + \frac{{ - 5}}{8}} \right) - \left( {\frac{7}{{11}} - \frac{6}{{11}}} \right) = \frac{{ - 1}}{2} - \frac{1}{{11}} = \frac{{ - 13}}{{22}}\];
b) \[\sqrt {\frac{{25}}{{81}}} \,\,.\,\,{\left( { - 3} \right)^2} - \sqrt {\frac{1}{{64}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \frac{4}{9}\,\,.\,\,9 - \frac{1}{8}:\frac{1}{4}\]
\[ = 4 - \frac{1}{8}\,\,.\,\,4 = 4 - \frac{1}{2} = \frac{7}{2}\].
2 (1,0 điểm).
a) \(\frac{1}{3}x - \frac{5}{2} = \frac{{ - 19}}{9}\)
\(\frac{1}{3}x = \frac{{ - 19}}{9} + \frac{5}{2}\)
\(\frac{1}{3}x = \frac{7}{{18}}\)
\(x = \frac{7}{{18}}:\frac{1}{3}\)
\(x = \frac{7}{6}\)
Vậy \(x = \frac{7}{6}\).
b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right) = 0\)
TH1: \(x + 1 = 0\)
\(x = - 1\)
TH2: \(\sqrt x - 5 = 0\)
\(\sqrt x = 5\)
\(x = 25\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,\,25} \right\}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: A
So sánh các số hữu tỉ trên, ta được: \(\frac{{ - 1}}{5};\,\,0;\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4}\).
Vậy các số hữu tỉ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là \(\frac{{ - 1}}{5};\,\,0;\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4}\).
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có \(\frac{{ - 4}}{{14}} = \frac{{ - 2}}{7}\); \(\frac{4}{{14}} = \frac{2}{7}\).
Do đó, phân số \(\frac{{ - 4}}{{14}}\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 2}}{7}\).
Câu 3
A. \[3\frac{1}{5}\];
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Qua điểm \(I\) nằm ngoài đường thẳng \(x\) có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng \(x\)?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

