Câu hỏi:

23/11/2025 8 Lưu

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

(2,0 điểm)

  (1,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \[\frac{1}{8} - \frac{7}{{11}} + \frac{{ - 5}}{8} + \frac{6}{{11}}\];                                             b) \[\sqrt {\frac{{25}}{{81}}} \,\,.\,\,{\left( { - 3} \right)^2} - \sqrt {\frac{1}{{64}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\].

2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

a) \(\frac{1}{3}x - \frac{5}{2} = \frac{{ - 19}}{9}\);                                                             b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right) = 0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \[\frac{1}{8} - \frac{7}{{11}} + \frac{{ - 5}}{8} + \frac{6}{{11}} = \left( {\frac{1}{8} + \frac{{ - 5}}{8}} \right) - \left( {\frac{7}{{11}} - \frac{6}{{11}}} \right) = \frac{{ - 1}}{2} - \frac{1}{{11}} = \frac{{ - 13}}{{22}}\];

b) \[\sqrt {\frac{{25}}{{81}}} \,\,.\,\,{\left( { - 3} \right)^2} - \sqrt {\frac{1}{{64}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \frac{4}{9}\,\,.\,\,9 - \frac{1}{8}:\frac{1}{4}\]

\[ = 4 - \frac{1}{8}\,\,.\,\,4 = 4 - \frac{1}{2} = \frac{7}{2}\].

2 (1,0 điểm).

a) \(\frac{1}{3}x - \frac{5}{2} = \frac{{ - 19}}{9}\)

\(\frac{1}{3}x = \frac{{ - 19}}{9} + \frac{5}{2}\)

\(\frac{1}{3}x = \frac{7}{{18}}\)        

\(x = \frac{7}{{18}}:\frac{1}{3}\)       

\(x = \frac{7}{6}\)           

Vậy \(x = \frac{7}{6}\).

b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 5} \right) = 0\)

TH1: \(x + 1 = 0\)

\(x = - 1\)

TH2: \(\sqrt x - 5 = 0\)

\(\sqrt x = 5\)

\(x = 25\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,\,25} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\frac{{ - 1}}{5};\,\,0;\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4}\);                                                     
B. \[0;\,\,\frac{{ - 1}}{5};\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4}\];         
C. \(\frac{3}{4};\,\,\frac{2}{3};\,\,0;\,\,\frac{{ - 1}}{5}\);                                                               
D. \(\frac{{ - 1}}{5};\,0;\,\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

So sánh các số hữu tỉ trên, ta được: \(\frac{{ - 1}}{5};\,\,0;\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4}\).

Vậy các số hữu tỉ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là \(\frac{{ - 1}}{5};\,\,0;\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4}\).

Câu 2

A. \(\frac{2}{7}\);                                
B. \(\frac{{ - 4}}{{14}}\);                      
C. \(\frac{4}{{49}}\);                         
D. \(\frac{4}{{14}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\frac{{ - 4}}{{14}} = \frac{{ - 2}}{7}\); \(\frac{4}{{14}} = \frac{2}{7}\).

Do đó, phân số \(\frac{{ - 4}}{{14}}\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 2}}{7}\).

Câu 3

A. \[3\frac{1}{5}\];                               

B. \[\frac{{11}}{5}\];                              
C. \[\frac{{ - 11}}{5}\];                       
D. \[\frac{5}{{11}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 5 cm;                 
B. 6 cm;
C. 2 cm;                
D. Không xác định được.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(25^\circ \);               
B. \(45^\circ \);                
C. \(75^\circ \);                   
D. Không xác định được.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Chỉ có một đường thẳng;                                     
B. Không có đường thẳng;
C. Có ít nhất một đường thẳng;                                
D. Có vô số đường thẳng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP