Câu hỏi:

24/11/2025 15 Lưu

Read the passage and fill in the gaps with A, B, C, or D.

Crazy Free Time Activities

For most people, having a holiday usually (36) ________ a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town. For others, the real escape only happens when they join in crazy activities! Now let’s look at two of them!

BASE jumping: It is an extremely (37) ________ activity. BASE jumpers jump off tall buildings, bridges, and cliffs. BASE jumpers wear a small parachute and sometimes a wingsuit. They fall very quickly, so it's important to open the parachute very fast. They haven't got much time to use the parachute (38) ________ they hit the ground.

Cave diving: It is a very dangerous underwater activity. People dive into water and (39) ________ through the caves. The caves are very dark and the divers wear a strong light on their heads. Sometimes the light breaks, (40) ________ they carry two extra lights with them.

For most people, having a holiday usually (36) ________ a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town.

A. mean                

B. means                    
C. meaning                 
D. to mean

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Sau chủ ngữ số ít “having a holiday” cần một động từ được chia thì hiện tại đơn dạng khẳng định => Vs/es

Hướng dẫn dịch: Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

It is an extremely (37) ________ activity.

A. boring              

B. tiring                      
C. sad                         
D. exciting

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

boring (adj): nhàm chán

tiring (adj): mệt mỏi                 

sad (adj): buồn             

exciting (adj): hào hứng

Hướng dẫn dịch: Nó là một hoạt động cực kì hào hứng.

Câu 3:

They haven't got much time to use the parachute (38) ________ they hit the ground.

A. before              
B. in                           
C. at                           
D. after

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

before: trước khi  

in: trong                        

at: tại                            

after: sau khi

Hướng dẫn dịch: Họ không có nhiều thời gian để sử dụng dù trước khi chạm đất.

Câu 4:

People dive into water and (39) ________ through the caves.

A. run                   

B. walk                      
C. go                          
D. swim

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

run (v): chạy                 

walk (v): đi bộ  

go (v): đi           

swim (v): bơi

Hướng dẫn dịch: Mọi người lặn trong nước và bơi xuyên qua các hang động.

Câu 5:

Sometimes the light breaks, (40) ________ they carry two extra lights with them.

A. because            

B. but                         
C. so                           
D. and

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

because: bởi vì 

but: nhưng

so: vì vậy  

and: và

Hướng dẫn dịch: Thỉnh thoảng đèn hỏng, vì vậy họ mang theo hai đèn dự phòng.

Dịch bài đọc:

Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn. Đối với những người khác, lối thoát thực sự chỉ xảy ra khi họ tham gia vào các hoạt động điên rồ! Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào hai trong số họ!

Nhảy BASE: Đây là một hoạt động cực kỳ thú vị. Người nhảy BASE nhảy khỏi các tòa nhà cao tầng, cầu và vách đá. Người nhảy BASE đeo một chiếc dù nhỏ và đôi khi là một bộ cánh. Họ rơi rất nhanh, vì vậy điều quan trọng là phải mở dù thật nhanh. Họ không có nhiều thời gian để sử dụng dù trước khi chạm đất.

Lặn trong hang động: Đây là một hoạt động dưới nước rất nguy hiểm. Mọi người lặn xuống nước và bơi qua các hang động. Các hang động rất tối và các thợ lặn đội một ngọn đèn chắc chắn trên đầu. Đôi khi đèn bị hỏng, nên họ mang theo hai đèn dự phòng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: F

Thông tin: It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space.

Hướng dẫn dịch: Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Thông tin: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end.

Hướng dẫn dịch: Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP