Câu hỏi:
18/03/2020 6,074Mark the letter A, B c or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I have heard anecdotal evidence that vitamin E helps cut heal faster, but I have never read any research that supports that.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A.
Tạm dịch: Tôi đã nghe được một là vitamin E giúp vết thương hồi phục nhanh hơn, nhưng tôi chưa bao giờ đọc được một nghiên cứu nào ủng hộ điều đó.
Dựa vào suy luận thì mặc dù không biết cụm từ cần tìm nghĩa có ý nghĩa là gì, chúng ta vẫn hoàn toàn có thể làm câu này. Tác giả chưa từng biết một công trình nghiên cứu nào chứng minh điều này nên nó không thể nào là một “bằng chứng mang tính khoa học” được. Đáp án chính xác là A. scientific proof.
- anecdotal / ænɪkˈdəʊtl / (adj): mang tính chất giai thoại, câu chuyện (có thể đúng hoặc sai và chưa có ai chứng minh).
Ex: Anecdotal evidence suggests there were irregularities at the polling station on the day of the election.
- individual (adj, n): cá nhân.
Ex: the rights of the individual: quyền cá nhân.
- observation (n): việc quan sát.
Ex: They kept her in overnight for observation: Họ giữ cô ta lại ở viện để theo dõi thêm.
- oral (adj): nói (không viết).
Ex: an oral agreement: thỏa thuận bằng miệng.
EXTRA |
- observation (n): sự quan sát, sự theo dõi - be under observation: bị theo dõi kỹ càng - keep sb under observation: theo dõi ai một cách cẩn thận |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C.
Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:
Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V
Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.
Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner và Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:
A. No sooner ... than...
Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.
B. Not until... did
Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.
D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before
Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.
Lời giải
Đáp án A.
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.
C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.
D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.