Câu hỏi:

01/12/2025 41 Lưu

Cho phương trình \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\). Tính tổng các nghiệm thuộc khoảng\(\left( {0;\pi } \right)\) của phương trình trên.      

A. \(\frac{{7\pi }}{2}\).                 

B. \(\pi \).                    

C. \(\frac{{3\pi }}{2}\).
D. \(\frac{\pi }{4}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Ta có: \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{4} = x + \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{4} = \pi - x - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pi + k2\pi \\x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

+ Xét \(x = \pi + k2\pi \)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Do \(0 < x < \pi \Leftrightarrow 0 < \pi + k2\pi < \pi \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < k < 0\). Vì \(k \in \mathbb{Z}\) nên không có giá trị \(k\).

+ Xét \(x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Do \(0 < x < \pi \Leftrightarrow 0 < \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3} < \pi \Leftrightarrow - \frac{1}{4} < k < \frac{5}{4}\). Vì \(k \in \mathbb{Z}\) nên có hai giá trị \(k\) là: \(k = 0;k = 1\).

\( \bullet \) Với \(k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}\).

\( \bullet \) Với \(k = 1 \Rightarrow x = \frac{{5\pi }}{6}\).

Do đó trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = \frac{\pi }{6}\)\(x = \frac{{5\pi }}{6}\).

Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) là: \(\frac{\pi }{6} + \frac{{5\pi }}{6} = \pi \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[\frac{{3{a^2}\sqrt {51} }}{{144}}\].                             
B. \[\frac{{3{a^2}\sqrt {31} }}{{144}}\].                                    
C. \[\frac{{{a^2}\sqrt {31} }}{{144}}\].              
D. \[\frac{{5{a^2}\sqrt {51} }}{{144}}\].

Lời giải

Chọn D

Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng a, I là trung điểm của AC (ảnh 1)

Gọi \(K = \left( P \right) \cap BD\), \(L = \left( P \right) \cap BC\), \(E = \left( P \right) \cap CD\).

\(\left( P \right)\,\,//\,AB\) nên \(IL\,//\,AB\), \(JK\,//\,AB\). Do đó \(IJKL\) hình thang và \(L\) là trung điểm cạnh \(BC\), nên ta có \(\frac{{KD}}{{KB}} = \frac{{JD}}{{JA}} = \frac{1}{2}\).

Xét tam giác \(ACD\)\(I\), \(J\), \(E\) thẳng hàng. Áp dụng định lí Mê-nê-la-uýt ta có:

\(\frac{{ED}}{{EC}}.\frac{{IC}}{{IA}}.\frac{{JA}}{{JD}} = 1 \Rightarrow \frac{{ED}}{{EC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow D\) là trung điểm \(EC\).

Dễ thấy hai tam giác \(ECI\)\(ECL\) bằng nhau theo trường hợp c-g-c.

Áp dụng định lí cosin cho tam giác \(ICE\) ta có:

\(E{I^2} = E{C^2} + I{C^2} - 2EC.IC.\cos 60^\circ = \frac{{13{a^2}}}{4}\)\( \Rightarrow EL = EI = \frac{{a\sqrt {13} }}{2}\).

Áp dụng công thức Hê-rông cho tam giác \(ELI\) ta có: \({S_{ELI}} = \sqrt {p{{\left( {p - x} \right)}^2}\left( {p - y} \right)} = \frac{{\sqrt {51} }}{{16}}{a^2}\)

Với \(p = \frac{{EI + EL + IL}}{2} = \frac{{2\sqrt {13} + 1}}{4}a\), \(x = EI = EL = \frac{{\sqrt {13} }}{2}a\), \(y = IL = \frac{a}{2}\).

Hai tam giác \(ELI\) và tam giác \(EKJ\) đồng dạng với nhau theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) nên

Do đó: \({S_{IJKL}} = {S_{ELI}} - {S_{EKJ}} = {S_{ELI}} - {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}{S_{ELI}} = \frac{{5\sqrt {51} }}{{144}}{a^2}\).

Câu 2

A. \[13\].                                      
B. \[5\].                        
C. \[47\].                      
D. \[130\].

Lời giải

Chọn C

Dựa vào bảng số liệu đã cho thì có \[47\] nhân viên trong công ty nhận được mức thưởng tết từ 15 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng.

Câu 3

A. \(7\).
B. \(10\).                        
C. \(5\).                        
D. \(6\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( { - 5;3} \right)\).         
B. \[\left( { - 1; + \infty } \right)\].                 
C. \(\left( { - \infty ;3} \right)\).     
D. \(\left( { - 3;2} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 1      
B. 2                                 
C. 3                              
D. 0

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP