Read and complete.

Today was a bad day. I wanted to play (1) _ badminton _ , but my friends couldn't play with me. All of them had health problems. Mai had (2) ____________. She felt bad in her stomach. Mike stayed at home. He had (3) ____________. He felt pain in one tooth. Tom's brother, Ben, had (4) ____________. He had red spots on his skin. Then I called Bill, but he didn't answer the phone. His sister said that he had (5) ____________. He felt bad in both ears. What a day!
Today was a bad day. I wanted to play (1) _ badminton _ , but my friends couldn't play with me.
Read and complete.

Today was a bad day. I wanted to play (1) _ badminton _ , but my friends couldn't play with me. All of them had health problems. Mai had (2) ____________. She felt bad in her stomach. Mike stayed at home. He had (3) ____________. He felt pain in one tooth. Tom's brother, Ben, had (4) ____________. He had red spots on his skin. Then I called Bill, but he didn't answer the phone. His sister said that he had (5) ____________. He felt bad in both ears. What a day!
Quảng cáo
Trả lời:
1. badminton
Dựa vào nghĩa của câu: “I wanted to play …” → cần một môn thể thao → chọn badminton.
→ In the morning, I wanted to play badminton, but my friends couldn’t play with me.
Dịch: Buổi sáng, tôi muốn chơi cầu lông, nhưng bạn bè tôi không thể chơi cùng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Mai had (2) ____________.
a stomachache
Dựa vào nghĩa: “She felt bad in her stomach.” → đau bụng → chọn a stomachache.
→ Mai had a stomachache. She felt bad in her stomach.
Dịch: Mai bị đau bụng. Cô ấy thấy khó chịu ở dạ dày.
Câu 3:
He had (3) ____________.
a toothache
Dựa vào nghĩa: “He felt pain in one tooth.” → đau răng → chọn a toothache.
→ Mike stayed at home. He had a toothache.
Dịch: Mike ở nhà. Cậu ấy bị đau răng.
Câu 4:
He felt pain in one tooth. Tom's brother, Ben, had (4) ____________.
chickenpox
Dựa vào nghĩa: “He had red spots on his skin.” → nổi nốt đỏ → chọn chickenpox (bệnh thủy đậu).
→ Tom’s brother, Ben, had chickenpox.
Dịch: Anh trai của Tom, Ben, bị thủy đậu.
Câu 5:
His sister said that he had (5) ____________.
an earache
Dựa vào nghĩa: “He felt bad in both ears.” → đau tai → chọn an earache.
→ His sister said that he had an earache.
Dịch: Chị của cậu ấy nói rằng cậu ấy bị đau tai.
Dịch bài đọc:
Hôm nay là một ngày tồi tệ. Mình muốn chơi cầu lông, nhưng bạn bè lại không thể chơi với mình. Tất cả họ đều có vấn đề về sức khỏe. Mai bị đau bụng. Cô ấy thấy khó chịu ở dạ dày. Mike thì ở nhà. Cậu ấy bị đau răng. Cậu ấy đau ở một chiếc răng. Anh trai của Tom, Ben, bị thủy đậu. Cậu ấy có những nốt đỏ trên da. Sau đó mình gọi cho Bill, nhưng cậu ấy không nghe máy. Chị của cậu ấy nói rằng cậu ấy bị đau tai. Cậu ấy thấy khó chịu ở cả hai tai. Thật là một ngày tồi tệ!
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
well
Chỗ trống cần tính từ chỉ cảm giác.
Thông tin: In the morning, I didn’t feel well. (Buổi sáng, tôi cảm thấy không khỏe.)
→ Chọn well.
→ Today in the morning, Alfie didn’t feel well.
Dịch: Sáng nay, Alfie cảm thấy không khỏe.
Lời giải
Example. breakfast
Thông tin: People usually eat noodle soup or sandwiches for breakfast.
Dịch: Mọi người thường ăn súp mì hoặc bánh mì sandwich vào bữa sáng.
→ People in Vietnam usually eat noodle soup for breakfast. (Người dân Việt Nam thường ăn phở vào bữa sáng.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.