Câu hỏi:

02/12/2025 78 Lưu

Read and complete.

Yesterday was a bad day. My friends had health problems. Today wasn't any better. In the morning, I didn't feel well. Lucy made some juice for me. Later, Ben asked me to play with him, but I felt terrible. Ben told me to eat some salad. At noon, Mr. Brown saw my tired face. He told me to wear warm clothes because he thought I was sick. After drinking juice, eating salad, and wearing warm clothes, I felt sleepy.

Example. Yesterday, Alfie's friends had health problems.

Today in the morning, Alfie didn't feel _____________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

well

Chỗ trống cần tính từ chỉ cảm giác.

Thông tin: In the morning, I didn’t feel well. (Buổi sáng, tôi cảm thấy không khỏe.)

→ Chọn well.

→ Today in the morning, Alfie didn’t feel well.

Dịch: Sáng nay, Alfie cảm thấy không khỏe.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Lucy made some juice for Alfie and Ben told him to eat some _____________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

salad

Chỗ trống cần danh từ chỉ món ăn.

Thông tin: Ben told me to eat some salad. (Ben bảo tôi ăn chút salad.)

→ Chọn salad.

→ Lucy made some juice for Alfie and Ben told him to eat some salad.

Dịch: Lucy làm nước ép cho Alfie và Ben bảo cậu ấy ăn một ít rau trộn.

Câu 3:

Mr. Brown told Alfie to _____________ some warm clothes.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

wear

Chỗ trống cần động từ.

Thông tin: He told me to wear warm clothes because he thought I was sick.

→ Chọn wear.

→ Mr. Brown told Alfie to wear some warm clothes.

Dịch: Ông Brown bảo Alfie mặc vài bộ quần áo ấm.

Câu 4:

Mr. Brown thought that Alfie was _____________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 sick

Thông tin: …because he thought I was sick.

→ Chọn sick.

→ Mr. Brown thought that Alfie was sick.

Dịch: Ông Brown nghĩ rằng Alfie bị ốm.

Câu 5:

Alfie felt _____________ after eating salad, drinking juice, and wearing warm clothes.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

sleepy

Chỗ trống cần tính từ chỉ cảm giác.

Thông tin: After drinking juice, eating salad, and wearing warm clothes, I felt sleepy.

→ Chọn sleepy.

→ Alfie felt sleepy after eating salad, drinking juice, and wearing warm clothes.

Dịch: Sau khi ăn rau trộn, uống nước ép và mặc đồ ấm, Alfie cảm thấy buồn ngủ.

Dịch bài đọc:

Hôm qua là một ngày tồi tệ. Bạn bè tôi gặp vấn đề về sức khỏe. Hôm nay cũng chẳng khá hơn. Sáng nay tôi thấy không khỏe. Lucy làm nước ép cho tôi. Sau đó, Ben rủ tôi chơi cùng, nhưng tôi thấy rất tệ. Ben bảo tôi ăn salad. Đến trưa, thầy Brown thấy tôi mệt mỏi. Thầy bảo tôi mặc quần áo ấm vì thầy nghĩ tôi bị ốm. Sau khi uống nước ép, ăn salad và mặc quần áo ấm, tôi cảm thấy buồn ngủ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Example. breakfast

Thông tin: People usually eat noodle soup or sandwiches for breakfast.

Dịch: Mọi người thường ăn súp mì hoặc bánh mì sandwich vào bữa sáng.

→ People in Vietnam usually eat noodle soup for breakfast. (Người dân Việt Nam thường ăn phở vào bữa sáng.)

Lời giải

No

Lucy helped Mrs. Brown buy some tomatoes. (Lucy đã giúp bà Brown mua một ít cà chua.)

Thông tin: We didn't have carrots, so Lucy helped Mrs. Brown buy them.

Dịch: Chúng mình không có cà rốt, nên Lucy đã giúp cô Brown mua.

→ Sai (No)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP