Câu hỏi:

04/12/2025 23 Lưu

Một rạp chiếu phim có tất cả 21 dãy ghế hàng ngang. Biết rằng dãy ghế sau cùng có 30 ghế ngồi, dãy ghế liền trước có 28 ghế ngồi,....cứ như thế dãy ghế liền trước ít hơn dãy ghế liền sau đúng 2 ghế ngồi. Suất chiếu phim vào lúc 19h00 tối 20 tháng 10 vừa qua trong rạp chỉ còn trống 10 ghế. Hỏi suất chiếu phim lúc 19h00 tối hôm đó ban tổ chức đã bán được tất cả bao nhiêu vé? Biết rằng mỗi ghế chỉ ngồi được một người và mỗi người phải mua một vé.

A. \(210\).    
B. \(190\).     
C. \(220\)
D. \(200\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

              Ta có số dãy ghế của rạp phim là cấp số cộng có 21 số hạng : \({u_1} = 30\)\(d = - 2\).

              Ta có \({S_{21}} = n{u_1} + \frac{{n\left( {n - 1} \right)d}}{2} = 21.30 + \frac{{21.20.\left( { - 2} \right)}}{2} = 210\)(ghế).

              Do rạp trống 10 ghế nên rạp bán được \(200\) vé.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \({S_1} = {S_{ABC{\rm{D}}}} = {3^2}\);

                        \[{S_2} = {S_{{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}}} = {\left( {\frac{{3\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{{3^2}}}{2}\];

                       \({S_3} = {S_{{A_2}{B_2}{C_2}{D_2}}} = {\left( {\frac{{3\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{{3^2}}}{{{2^2}}}\)

                       ………………………

                       \({S_n} = {3^2}\frac{1}{{{2^{n - 1}}}}\),..

              Như vậy các số \({S_1},{S_2},...,{S_n},..\)lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn có:\({S_1} = {3^2},q = \frac{1}{2}\)

Vậy \(S = {S_{ABC{\rm{D}}}} + {S_{{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}}} + {S_{{A_2}{B_2}{C_2}{D_2}}} + ... = {S_1} + {S_2} + ... + {S_n} + ... = \frac{{{S_1}}}{{1 - q}}\)\( = \frac{{{3^2}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = {2.3^2} = 18\).

Lời giải

a) \[\lim \frac{{8n + 5}}{{2n - 1}}\]\[ = \lim \frac{{8 + \frac{5}{n}}}{{2 - \frac{1}{n}}} = \frac{{8 + 0}}{{2 - 0}} = 4\]

              b) \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2{x^2} + 1}}{{1 - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^2}(2 + \frac{1}{{{x^2}}})}}{{{x^2}(\frac{1}{{{x^2}}} - 1)}}\]\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 + \frac{1}{{{x^2}}}}}{{\frac{1}{{{x^2}}} - 1}} = \frac{{2 + 0}}{{0 - 1}} = - 2\]

              c) \[\mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } \frac{{3{x^2} - 6}}{{x - \sqrt 2 }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } \frac{{3(x - \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 )}}{{x - \sqrt 2 }}\]=\[\mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } 3(x + \sqrt 2 ) = 6\sqrt 2 \].  

Câu 3

A. \(f\left( x \right) = {x^3} + 4x - 3.\)    
B. \(f\left( x \right) = \sqrt x .\)
C. \(f\left( x \right) = \sin x + \cos x.\). 
D. \(f\left( x \right) = 2\sin x\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{5}{9}\).  
B. 0.    
C. \( + \infty .\)  
D. \( - \infty \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(d\)đi qua S\(d\) song song với \(AD\)\(BC\).    
B. \(d\)đi qua S\(d\) song song với \(AD\).
C. \(d\)đi qua S\(d\) song song với \(BC\).       
D. \(d\)đi qua S\(d\) song song với \(AB\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Luôn tồn tại bốn điểm không đồng phẳng.
B. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng.
C. Qua 2 điểm phân biệt có vô số đường thẳng đi qua\[.\]
D. Qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng có vô số mặt phẳng đi qua\[.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP