Câu hỏi:

06/12/2025 7 Lưu

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không allele (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các geen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 49,5% hoa đỏ, quả tròn: 6,75% hoa đỏ, quả bầu dục: 23,25% hoa hồng, quả ưòn: 14,25% hoa hồng, quả bầu dục: 2,25% hoa trắng, quả tròn: 4% hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến và diễn biến của quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a) Các cây của P có kiểu gene giống nhau.               

Đúng
Sai

b) Tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.

Đúng
Sai

c) F1 có tất cả 10 kiểu gene khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.

Đúng
Sai
d) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 8,1%.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Các cây của P có kiểu gene giống nhau.

Đ

 

b) Tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.

 

S

c) F1 có tất cả 10 kiểu gene khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.

Đ

 

d) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 8,1%.

Đ

 

 

 

Hướng dẫn giải

- Xét tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và P: AaBb x AaBb.

- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ, A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng và aabb quy định hoa trắng.

- Xét tính trạng hình dạng quả: Quả tròn: quả bầu dục = 3:1 => Quả tròn trội so với quả bầu dục và P: Dd x Dd.

- Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1/16.1/4 = 1/64  4% => Liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene).

- Giả sử cặp (D, d) liên kết với (B, b), ta có: Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gene aabdbd = 4%. Gene Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ là: 25% → gene aabdbd = 4%:25% = 16% => bd = 0,4 => Tần số hoán vị gene f = 1 – 2.0,4 = 0,2 = 20%.

a Đúng. Kiểu gen của cây (P) là: AaBDbd x AaBDbd .

b Sai. Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm AaBDbd  AaBdbD = 2.1/2.0,4.0,4+0,1.0,1 = 0,17 = 17%.

c Đúng. Hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) có số kiểu gene là: 2 × 5 = 10 kiểu gene.

d Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là: 49,5%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng AaBDBD  = tỷ lệ aabdbd  = 4% => Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ quả tròn ở F1 xác suất thu được cây có kiểu gen thuần chủng = 4%:49,5% = 8,1%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.

Đ

 

b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

Đ

 

c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.

Đ

 

d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa;   

 Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 => Bb×bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene.

Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gene.

 Ở F1, cây thấp, hoa trắng (\(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)) chiếm tỉ lệ = \(\frac{4}{{9 + 6 + 1 + 4}}\) = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.

=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.

=> Kiểu gene của P là: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 => Bb×Bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gene ở 2 phép lai phải là cây X => Kiểu gene của cây X là \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( \(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.

=> a đúng.

- Cây Z có kiểu gene \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 => b đúng.

- Cây X có kiểu gene \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) và có tần số hoán vị gene20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=> c đúng.

- d đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gene lai với dị hợp 1 cặp gen ( \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ; \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) ) thì ở đời con, kiểu gene dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.

Câu 2

a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.

Đúng
Sai

b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.

Đúng
Sai

c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

Đúng
Sai
d) Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gene chứa hai allele trội chiếm tối đa là 50%.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.

Đ

 

b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.

Đ

 

c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

Đ

 

d) Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gene chứa hai allele trội chiếm tối đa là 50%.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

a đúng. Xét trường hợp PLĐL: cây dị hợp AaBb.

b đúng. 2 cây dị hợp có KG khác nhau (dị hợp đều và dị hợp chéo) liên kết hoàn toàn.

c đúng. Cây chứa 2 tính trạng trội A – B – = 0,5 + x.

d  đúng. Trường hợp P: \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) => F1: (1 \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{Ab}}}}\) 2 \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) 1 \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\)) => Cây chứa 2 tính trạng trội F1 gồm \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)

=> Giao tử: 0,5 Ab : 0,5 aB => Loại KG chứa 2 allele trội \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) = 0,5.0,5.2 = 0,5.

Câu 3

a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\] .

Đúng
Sai

b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.

Đúng
Sai

c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.

Đúng
Sai
d) Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.

Đúng
Sai

b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.

Đúng
Sai

c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.

Đúng
Sai
d) Loại giao tử có 5 allele trội là 11,5%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gene lặn.

Đúng
Sai

b) Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.

Đúng
Sai

c) Hai gene quy định hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Đúng
Sai
d) Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP